Hệ thống thoát nước (Drainage System) là gì?
Hệ thống thoát nước (Drainage System) (Ảnh: hungvuongco)
Hệ thống thoát nước (Drainage System)
Hệ thống thoát nước - danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Drainage System.
Hệ thống thoát nước được hiểu là hệ thống vận chuyển nước thải ra khỏi khu dân cư và khu sản xuất, sau đó xử lí tới mức độ cần thiết trước khi xả vào nguồn nước.
Hệ thống thoát nước gồm mạng lưới thoát nước (đường ống, cống, kênh, mương, hồ điều hòa...), các trạm bơm thoát nước mưa, nước thải, các công trình xử lí nước thải và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, chuyển tải, tiêu thoát nước mưa, nước thải, chống ngập úng và xử lí nước thải.
Hệ thống thoát nước được chia làm các loại sau đây:
- Hệ thống thoát nước chung là hệ thống trong đó nước thải, nước mưa được thu gom trong cùng một hệ thống;
- Hệ thống thoát nước riêng là hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt;
- Hệ thống thoát nước nửa riêng là hệ thống thoát nước chung có tuyến cống bao để tách nước thải đưa về nhà máy xử lí.
Hệ thống thoát nước mưa bao gồm mạng lưới cống, kênh mương thu gom và chuyển tải, hồ điều hòa, các trạm bơm nước mưa, cửa thu, giếng thu nước mưa, cửa xả và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom và tiêu thoát nước mưa.
Hệ thống thoát nước thải bao gồm mạng lưới cống, giếng tách dòng, đường ống thu gom và chuyển tải nước thải, trạm bơm nước thải, nhà máy xử lí nước thải, cửa xả,... và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, tiêu thoát và xử lí nước thải.
Cống bao là tuyến cống chuyển tải nước thải từ các giếng tách nước thải để thu gom toàn bộ nước thải khi không có mưa và một phần nước thải đã được hòa trộn khi có mưa trong hệ thống thoát nước chung từ các lưu vực khác nhau và chuyển tải đến trạm bơm hoặc nhà máy xử lí nước thải.
Quản lí, vận hành hệ thống thoát nước
Quyền của đơn vị thoát nước
a) Hoạt động kinh doanh theo các qui định, được thanh toán đúng và đủ chi phí dịch vụ thoát nước theo hợp đồng quản lí, vận hành hệ thống thoát nước đã kí kết;
b) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung các văn bản qui phạm pháp luật, qui chuẩn kĩ thuật, định mức kinh tế kĩ thuật có liên quan đến hoạt động thoát nước và xử lí nước thải;
c) Được quyền tham gia ý kiến vào việc lập qui hoạch thoát nước trên địa bàn;
d) Được bồi thường thiệt hại do các bên liên quan gây ra theo qui định của pháp luật;
đ) Các quyền khác theo qui định của pháp luật.
Nghĩa vụ và trách nhiệm đơn vị thoát nước
a) Quản lí tài sản được đầu tư từ nguồn vốn của chủ sở hữu công trình thoát nước và xử lí nước thải theo hợp đồng quản lí, vận hành hệ thống thoát nước đã kí kết;
b) Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện qui trình quản lí, vận hành hệ thống thoát nước;
c) Xử lí sự cố, khôi phục việc thoát nước và xử lí nước thải;
d) Thiết lập cơ sở dữ liệu, quản lí các hộ thoát nước đấu nối vào hệ thống thoát nước do mình quản lí; phối hợp với đơn vị cấp nước hoặc trực tiếp tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước theo qui định;
đ) Thực hiện các qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
e) Cung cấp thông tin thỏa thuận đấu nối cho các đối tượng có nhu cầu;
g) Bảo vệ an toàn, hiệu quả và tiết kiệm trong quản lí, vận hành hệ thống thoát nước và xử lí nước thải theo qui định;
h) Bảo đảm duy trì ổn định dịch vụ thoát nước theo qui định;
i) Báo cáo định kì theo qui định tới chủ sở hữu và cơ quan quản lí nhà nước về thoát nước ở địa phương và Trung ương;
k) Bồi thường khi gây thiệt hại cho bên sử dụng theo qui định pháp luật;
l) Các nghĩa vụ khác theo qui định của pháp luật.