Giá lúa gạo hôm nay 5/10: Các mặt hàng lặng sóng
Xem thêm: Giá lúa gạo hôm nay 6/10
Giá lúa gạo hôm nay
Tại An Giang, giá lúa hôm nay (5/10) duy trì đi ngang.
Cụ thể, giá lúa IR 50404 là 7.800 - 7.900 đồng/kg. Lúa OM 5451 có giá vào khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Giá lúa Nhật vào khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Lúa Đài thơm 8 có giá trong khoảng 7.800 - 8.100 đồng/kg.
Giá lúa OM 18 là 7.900 - 8.100 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 có giá 8.400 đồng/kg. Giá lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 15.000 đồng/kg. Giá Riêng lúa IR 50404 (khô) ghi nhận đã ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tiếp.
Mặt hàng nếp tiếp tục chững giá. Hiện, nếp AG (khô) vẫn được thu mua với giá trong khoảng 9.000 - 9.200 đồng/kg. Nếp Long An (khô) có giá trong khoảng 9.100 - 9.200 đồng/kg. Giá nếp ruột trong khoảng 16.000 - 21.000 đồng/kg. Nếp AG (tươi) và nếp Long An (tươi) tạm ngừng khảo sát.
Giá lúa |
ĐVT |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
kg |
- |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
kg |
- |
- |
- Nếp AG (khô) |
kg |
9.000 - 9.200 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
kg |
9.100 - 9.200 |
- |
- Lúa IR 50404 |
kg |
7.800 - 7.900 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
kg |
7.800 - 8.100 |
- |
- Lúa OM 5451 |
kg |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa OM 18 |
kg |
7.900 - 8.100 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
kg |
8.400 |
- |
- Lúa Nhật |
kg |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
kg |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
kg |
15.000 |
- |
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp ruột |
kg |
16.000 - 21.000 |
- |
- Gạo thường |
kg |
12.000 - 14.000 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
26.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
18.000 - 20.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
16.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Hương Lài |
kg |
19.500 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
16.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
19.000 |
- |
- Gạo Sóc thường |
kg |
16.000 - 17.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
kg |
18.500 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
kg |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
kg |
22.000 |
- |
- Cám |
kg |
9.000 - 10.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 5/10 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Theo khảo sát tại chợ An Giang, giá gạo thường ổn định trong khoảng 12.000 - 14.000 đồng/kg. Gạo thơm Jasmine có giá 16.000 - 18.500 đồng/kg. Giá gạo trắng thông dụng là 16.000 đồng/kg. Giá gạo Sóc thường trong khoảng 16.000 - 17.000 đồng/kg. Giá gạo Sóc Thái là 18.500 đồng/kg.
Gạo Hương Lài có giá 19.500 đồng/kg. Giá gạo Nàng Hoa ở mức 19.000 đồng/kg. Gạo thơm thái hạt dài có giá 18.000 - 20.000 đồng/kg. Gạo thơm Đài Loan có giá 21.000 đồng/kg. Gạo Nhật được bán với giá 22.000 đồng/kg. Gạo Nàng Nhen có giá ở mức 26.000 đồng/kg.
Giá cám ổn định trong khoảng 9.000 - 10.000 đồng/kg.
Trà Vinh: Hợp tác xã nông nghiệp linh hoạt trong ổn định nguồn nguyên liệu
Trước tình hình giá lúa tăng cao hiện nay, theo ông Lê Phúc Hiền, Chủ tịch Hội đồng quản trị, kiêm Giám đốc HTX nông nghiệp Ngọc Biên, chia sẻ: “Hiện nay, HTX ký hợp đồng với nông dân và thành viên trong HTX khi giá lúa xuống thấp, sẽ thu mua với giá lúa (ST25) ổn định là 7.000 đồng/kg (vụ Đông Xuân); sau đó, tình hình giá lúa ngoài thị trường tăng lên, HTX thu mua theo thị trường là 8.000 đồng/kg.
Trong khi đó, HTX ký với các cửa hàng và đại lý giao gạo ST25 với thương hiệu “Gạo Quê tôi” vào thời điểm đầu vụ là 120.000 đồng/túi 5kg (khi đó, giá lúa đầu vào 7.600 đồng/kg), trong suốt gần 03 tháng nay, giá gạo bán ra vẫn không thay đổi, mặc dù giá lúa đầu vào tăng hơn 1.000 đồng/kg, báo Trà Vinh đưa tin.
Cũng theo ông Lê Phúc Hiền, để giảm lỗ và duy trì nguồn hàng ổn định trong khâu cung ứng, phía DNTN Thuận Thiên và HTX nông nghiệp Ngọc Biên vẫn đảm bảo giá thỏa thuận và ký kết như ban đầu; nhưng việc cung ứng gạo cho các điểm sẽ được cắt giảm, tương ứng với sản lượng gạo bán ra thực tế từ các cửa hàng, đại lý…; tránh tình trạng “ôm hàng” và “ngâm hàng” tại các điểm cung ứng bán lẻ, nhằm hạn chế và cắt lỗ cho doanh nghiệp và HTX.