Giá lúa gạo hôm nay 12/4: Gạo nguyên liệu, thành phẩm tăng 50 đồng/kg
Xem thêm: Giá lúa gạo hôm nay 13/4
Giá lúa gạo hôm nay
Theo khảo sát tại An Giang, giá lúa hôm nay (12/4) lặng sóng.
Cụ thể, lúa IR 50404 được thương lái thu mua với giá trong khoảng 6.200 - 6.300 đồng/kg. Giá lúa OM 5451 vào khoảng 6.400 - 6.500 đồng/kg - ngang với giá lúa OM 18. Lúa Nàng Hoa 9 có giá 6.400 - 6.600 đồng/kg. Lúa Đài thơm 8 có giá trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg. Giá lúa Nhật ổn định trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Lúa Nàng Nhen (khô) có giá ổn định ở mức 13.000 đồng/kg. Riêng lúa IR 50404 (khô) ghi nhận đã ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tiếp.
Theo khảo sát, giá nếp đi ngang. Trong đó, nếp AG (tươi) có giá trong khoảng 6.100 - 6.300 đồng/kg. Bên cạnh đó, nếp Long An (tươi) có giá trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg. Giá nếp ruột trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg. Nếp AG (khô) tiếp tục tạm ngừng khảo sát.
Giá lúa |
ĐVT |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
kg |
6.100 - 6.300 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
kg |
6.600 - 6.800 |
- |
- Lúa IR 50404 |
kg |
6.200 - 6.300 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
kg |
6.600 - 6.800 |
- |
- Lúa OM 5451 |
kg |
6.400 - 6.500 |
- |
- Lúa OM 18 |
kg |
6.400 - 6.500 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
kg |
6.400 - 6.600 |
- |
- Lúa Nhật |
kg |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
kg |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
kg |
13.000 |
- |
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp ruột |
kg |
15.000 - 16.000 |
- |
- Gạo thường |
kg |
11.500 - 12.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
22.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
18.000 - 19.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
14.000 - 15.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
kg |
19.000 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
14.500 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
18.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
kg |
15.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
kg |
18.000 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo Nhật |
kg |
22.000 |
- |
- Cám |
kg |
7.500 - 8.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 12/4 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm hôm nay điều chỉnh tăng. Theo đó, giá gạo nguyên liệu tăng 50 đồng/kg lên mức 9.300 đồng/kg, giá gạo thành phẩm dao động quanh 10.400 - 10.450 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Theo ghi nhận tại chợ An Giang, mặt hàng gạo chững giá. Trong đó, gạo thường có giá trong khoảng 11.500 - 12.500 đồng/kg. Giá gạo trắng thông dụng duy trì ở mức 14.500 đồng/kg. Gạo Sóc thường được thương lái thu mua với giá 15.000 đồng/kg. Giá gạo thơm Jasmine trong khoảng 14.000 - 15.000 đồng/kg. Giá gạo Nàng Hoa tiếp tục ở mức 18.500 đồng/kg. Gạo Sóc Thái có giá 18.000 đồng/kg. Giá gạo thơm thái hạt dài được bán với giá trong khoảng 18.000 - 19.000 đồng/kg. Gạo Hương Lài có giá 19.000 đồng/kg. Giá gạo thơm Đài Loan ở mức 20.000 đồng/kg. Giá gạo Nàng Nhen và gạo Nhật có cùng mức 22.000 đồng/kg.
Cùng thời điểm khảo sát, giá cám duy trì trong khoảng 7.500 - 8.000 đồng/kg.
Sóc Trăng: Diện tích xuống giống lúa trên địa bàn tỉnh hơn 173.500ha
Tính đến thời điểm hiện tại, diện tích xuống giống lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng là 173.576ha/168.500ha, vượt hơn 3% so kế hoạch, trong đó diện tích lúa đã thu hoạch hơn 151.500ha, sản lượng hơn 1 triệu tấn, theo báo Sóc Trăng.
Lúa sau thu hoạch tiêu thụ thuận lợi, giá lúa thường, lúa thơm nhẹ, nhóm lúa đặc sản có giá dao động trong khoảng 6.000 đồng - 8.000 đồng/kg, giá lúa cao hơn so cùng kỳ năm trước khoảng 850 đồng - 1.150 đồng/kg.
Đồng chí Huỳnh Ngọc Nhã - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho rằng, trước tình hình diễn biến phức tạp của thời tiết cùng giá cả các mặt hàng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp tăng sẽ ảnh hưởng đến sản xuất của hộ dân trong thời gian tới.
Trước khó khăn trên, để thực hiện thành công kế hoạch sản xuất nông nghiệp trong quý II, ngành Nông nghiệp tỉnh đề nghị các địa phương tập trung chăm sóc và thu hoạch diện tích lúa vụ Đông Xuân (năm 2022 - 2023) còn lại trên đồng; xây dựng lịch xuống giống vụ lúa Hè Thu năm 2023.