Công ty đầu tư chứng khoán (Securities investment companies) là gì?
Hình minh họa (Nguồn: Reuters)
Công ty đầu tư chứng khoán (Securities investment companies)
Công ty đầu tư chứng khoán - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Securities invesment companies.
Luật chứng khoán hiện hành qui định như sau:
Công ty đầu tư chứng khoán là công ty được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần theo qui định của Luật doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán. Giấy phép này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
a) Có vốn thực góp tối thiểu là 50 tỉ đồng Việt Nam;
b) Có tối thiểu 100 cổ đông, không kể cổ đông là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
c) Do một công ty quản lí quĩ quản lí;
d) Tài sản được lưu kí tại ngân hàng giám sát;
đ) Tối thiểu 2/3 số thành viên hội đồng quản trị phải độc lập với công ty quản lí quĩ, ngân hàng giám sát theo qui định.
Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
1. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ ủy thác quản lí vốn bao gồm:
a) Có vốn thực góp tối thiểu là 50 tỉ đồng Việt Nam;
b) Có tối thiểu 100 cổ đông, không kể cổ đông là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
c) Do một công ty quản lí quĩ quản lí;
d) Tài sản được lưu kí tại ngân hàng giám sát;
đ) Tối thiểu 2/3 số thành viên hội đồng quản trị phải độc lập với công ty quản lí quĩ, ngân hàng giám sát theo qui định.
e) Có tối đa là 99 cổ đông, không tính nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. Trong đó, mỗi cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỉ đồng Việt Nam và cổ đông cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỉ đồng Việt Nam.
2. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lí vốn bao gồm:
a) Có vốn thực góp tối thiểu là 50 tỉ đồng Việt Nam;
b) Có tối đa là 99 cổ đông, không tính nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. Trong đó, mỗi cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỉ đồng Việt Nam và cổ đông cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỉ đồng Việt Nam.
c) Tài sản phải được lưu kí tại ngân hàng lưu kí;
d) Cổ đông trong nước của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc thành viên hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) của công ty dự kiến thành lập;
đ) Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), nhân viên nghiệp vụ phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trong hoạt động quản lí tài sản và phân tích đầu tư, có chứng chỉ hành nghề quản lí quĩ hoặc các chứng chỉ quốc tế theo qui định của Bộ Tài chính. (Theo Nghị định 58/2012/NĐ-CP)