Cập nhật lãi suất ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 11/2022
Biểu lãi suất ngân hàng Bảo Việt áp dụng cho khách hàng cá nhân
Theo ghi nhận, phạm vi lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoVietBank) tiếp tục được điều chỉnh tăng tại tất cả các kỳ hạn so với tháng trước.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt tháng 12/2022 cao nhất 9,4%/năm 02/12/2022 - 07:32
Cụ thể, lãi suất tiền gửi tại quầy tăng 0,2 - 1 điểm %, hiện dao động trong khoảng 5,65 - 8,2%/năm, áp dụng đối với kỳ hạn 1 - 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, trường hợp có khoản tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, khách hàng được hưởng mức lãi suất là 5,65%/năm, tăng 1 điểm % so với tháng 10. Tại kỳ hạn 3 tháng, ngân hàng cũng nâng thêm 1 điểm % lãi suất lên 5,9%/năm.
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt được niêm yết cho kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng cùng ở mức 5,75%/năm sau khi tăng 1 điểm %. Khi tham gia gửi tiền tại kỳ hạn 6 tháng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất là 7,6%/năm (tăng 0,8 điểm %).
Tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, BaoVietBank đang ấn định mức lãi suất là 7,65%/năm, cùng tăng 0,8 điểm % so với tháng trước.
Khách hàng có tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 9 - 11 tháng, 24 tháng và 36 tháng được hưởng lãi suất ở mức 7,8%/năm (tăng 0,2 - 0,8 điểm %).
Tương tự, lãi suất dành cho tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng cũng tăng 0,6 điểm %, hiện ở cùng mức 8,2%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi ngắn ngày trong kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày, 21 ngày và không kỳ hạn, ngân hàng đang niêm yết cùng mức lãi suất là 0,8%/năm, tăng 0,4 điểm %.
Bên cạnh phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, ngân hàng còn điều chỉnh biểu lãi suất của các phương thức khác, cụ thể như sau:
- Lĩnh lãi trước: 5,59 - 7,57%/năm, tăng 0,14 - 0,99 điểm %
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 7,16 - 8,06%/năm, tăng 0,16 - 0,79 điểm %
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 5,63 - 8,01%/năm, tăng 0,16 - 0,99 điểm %
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 11/2022
Kỳ hạn |
Tháng 11 |
|||
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
0,8 |
|||
7 ngày |
0,8 |
|||
14 ngày |
0,8 |
|||
21 ngày |
0,8 |
|||
1 tháng |
5,62 |
5,65 |
||
2 tháng |
5,59 |
5,65 |
5,63 |
|
3 tháng |
5,81 |
5,9 |
5,87 |
|
4 tháng |
5,64 |
5,75 |
5,7 |
|
5 tháng |
5,61 |
5,75 |
5,69 |
|
6 tháng |
7,32 |
7,6 |
7,48 |
7,53 |
7 tháng |
7,32 |
7,65 |
7,5 |
|
8 tháng |
7,28 |
7,65 |
7,48 |
|
9 tháng |
7,37 |
7,8 |
7,6 |
7,65 |
10 tháng |
7,33 |
7,8 |
7,58 |
|
11 tháng |
7,28 |
7,8 |
7,56 |
|
12 tháng |
7,57 |
8,2 |
8,01 |
8,06 |
13 tháng |
7,53 |
8,2 |
7,98 |
|
15 tháng |
7,43 |
8,2 |
7,91 |
7,97 |
18 tháng |
7,3 |
8,2 |
7,83 |
7,88 |
24 tháng |
6,74 |
7,8 |
7,37 |
7,41 |
36 tháng |
6,32 |
7,8 |
7,12 |
7,16 |
Nguồn: BaoViet Bank
Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai đa dạng các sản phẩm tiết kiệm khác cho khách hàng lựa chọn. Trong đó, sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving rất đáng chú ý với mức lãi suất cao nhất lên đến 8,7%/năm.
Theo đó, sản phẩm này được BaoVietBank huy động mức lãi suất trong khoảng 6 - 8,7%/năm, tăng 0,3 - 1,4 điểm % so với tháng trước, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Bên cạnh đó, khách hàng có thể lựa chọn phương thức lĩnh lãi định kỳ hàng tháng với lãi suất trong khoản 5,94 - 8,62%/năm (tăng 0,37 - 1,3 điểm%) hoặc phương thức lĩnh lãi định kỳ quý với mức lãi suất trong khoảng 7,95 - 8,65%/năm (tăng 0,33 - 1 điểm %).
Lãi suất ngân hàng của các khoản tiết kiệm online có kỳ hạn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày tăng 0,4 điểm % lên 0,8%/năm trong tháng này.
Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 11/2022
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,8 |
||
14 ngày |
0,8 |
||
21 ngày |
0,8 |
||
1 tháng |
6 |
||
2 tháng |
6 |
5,94 |
|
3 tháng |
6 |
5,98 |
|
4 tháng |
6 |
5,97 |
|
5 tháng |
6 |
5,97 |
|
6 tháng |
8 |
7,92 |
7,95 |
7 tháng |
8,3 |
8,11 |
|
8 tháng |
8 |
7,91 |
|
9 tháng |
8 |
7,9 |
7,95 |
10 tháng |
8,1 |
7,95 |
|
11 tháng |
8,2 |
8 |
|
12 tháng |
8,6 |
8,49 |
8,43 |
13 tháng |
8,65 |
8,51 |
|
15 tháng |
8,7 |
8,62 |
8,65 |
18 tháng |
8,45 |
8,37 |
8,4 |
24 tháng |
8,2 |
8,12 |
8,15 |
36 tháng |
8,2 |
8,12 |
8,15 |
Nguồn: BaoViet Bank