Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 6/2020: Xuất gần 88 nghìn tấn gạo
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Philippines trong tháng 6/2020 gần 389,5 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu sang Philippines 115,3 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Philippines đạt 252,4 triệu USD; đồng thời nhập khẩu hơn 137 triệu USD.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 6, Việt Namnhập khẩu hàng hóa từ nước bạn gần 744 triệu USD và xuất khẩu 1,8 tỉ USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư hơn 1 tỉ USD.
Gạo là mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Philippines, đạt 42,7 triệu USD trong tháng 6, kim ngạch xuất khẩu chiếm 7% tổng kim ngạch mặt hàng này trong nửa đầu năm nay.
Một số mặt hàng xuất khẩu khác của nước ta như: clynker và xi măng, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, xi măng,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 252.405.956 | 1.791.282.728 | ||
Hàng hóa khác | 47.842.420 | 215.599.748 | ||
Gạo | 87.828 | 42.767.760 | 1.376.212 | 634.260.573 |
Clanhke và xi măng | 802.102 | 37.292.176 | 2.883.826 | 135.676.833 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 27.769.592 | 146.126.868 | ||
Cà phê | 8.712 | 16.994.832 | 40.785 | 85.788.445 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 12.075.670 | 91.440.516 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 12.073.360 | 66.766.791 | ||
Sắt thép các loại | 12.642 | 5.580.860 | 239.289 | 102.428.904 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.944.921 | 24.128.341 | ||
Hàng dệt, may | 4.887.795 | 39.026.597 | ||
Giày dép các loại | 4.638.411 | 30.273.391 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.864.063 | 23.296.139 | ||
Hàng thủy sản | 3.846.005 | 30.566.394 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.602.720 | 27.142.877 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.088.124 | 10.595.649 | ||
Hạt tiêu | 1.233 | 2.843.188 | 3.660 | 7.497.634 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.478 | 2.363.459 | 14.658 | 14.562.035 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 1.926.059 | 9.786.364 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.920.992 | 8.133.509 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.742.768 | 17.594.709 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.731.024 | 10.524.363 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.628.418 | 9.181.426 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.609.173 | 12.225.111 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.196.262 | 7.149.797 | ||
Hóa chất | 1.026.516 | 2.671.537 | ||
Hạt điều | 216 | 746.741 | 709 | 3.237.505 |
Xơ, sợi dệt các loại | 589 | 739.236 | 4.498 | 8.240.960 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 518.131 | 6.912.049 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 410.911 | 4.106.310 | ||
Phân bón các loại | 1.000 | 310.000 | 8.600 | 2.708.900 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 699 | 281.718 | 5.359 | 2.101.046 |
Chè | 33 | 85.099 | 326 | 851.051 |
Than các loại | 114 | 29.555 | 361 | 93.513 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 27.997 | 586.842 |
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Philippines một số mặt hàng như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, hàng thủy sản, kim loại thường khác,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020m
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 137.058.426 | 743.994.017 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 74.372.597 | 380.230.625 | ||
Hàng hóa khác | 22.711.707 | 146.396.559 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 15.936.744 | 96.760.032 | ||
Hàng thủy sản | 4.895.771 | 10.027.585 | ||
Kim loại thường khác | 401 | 2.451.417 | 4.401 | 25.207.242 |
Phân bón các loại | 6.640 | 2.228.685 | 12.861 | 4.323.020 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.806.518 | 10.639.182 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.719.020 | 8.386.398 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.819 | 1.561.902 | 3.827 | 4.164.415 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.470.075 | 8.931.054 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.395.486 | 6.870.831 | ||
Vải các loại | 1.354.589 | 1.550.251 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.058.580 | 7.044.555 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 974.983 | 3.497.824 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 733.460 | 3.105.186 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 721.272 | 5.858.741 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 656.224 | 7.989.611 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 319.737 | 1.852.377 | ||
Sản phẩm từ cao su | 295.993 | 1.238.615 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 108.628 | 461.373 | ||
Phế liệu sắt thép | 346 | 103.800 | 24.700 | 7.049.342 |
Sắt thép các loại | 79 | 87.307 | 1.290 | 1.381.047 |
Giấy các loại | 153 | 72.101 | 799 | 389.596 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 21.828 | 316.558 | ||
Dược phẩm | 321.997 |