|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 10/2020: Kim ngạch hai chiều gần 886 triệu USD

20:16 | 28/11/2020
Chia sẻ
Hàng dệt, may là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 9, cụ thể tăng 1023%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 10/2020: Kim ngạch hai chiều gần 886 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đức trong tháng 10/2020 gần 885,8 triệu USD. 

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 581 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 304,8 triệu USD. 

Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 276,2 triệu USD.

Lũy kế 10 tháng 2020, xuất khẩu của Việt Nam sang Đức trên 5,2 tỉ USD và nhập khẩu 2,7 tỉ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 10/2020: Kim ngạch hai chiều gần 886 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hàng dệt, may là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 9, cụ thể tăng 1023%.

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Đức, kim ngạch trên 50 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng hóa khác.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong 10 tháng đầu năm có duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 10/2020: Kim ngạch hai chiều gần 886 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng580.997.1651 5.527.198.257
Điện thoại các loại và linh kiện 118.845.347-25 1.333.188.268
Giày dép các loại 77.817.43130 697.414.648
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 60.622.6822 435.878.607
Hàng hóa khác 58.642.71316 496.689.014
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 57.865.4883 525.435.511
Hàng dệt, may 55.339.5701.023 616.028.348
Cà phê14.11023.046.26713196.870303.895.955
Hàng thủy sản 21.958.78717 152.488.848
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 14.589.18346 139.758.987
Gỗ và sản phẩm gỗ 12.519.99572 94.178.252
Sản phẩm từ sắt thép 12.286.126-17 106.258.249
Sản phẩm từ chất dẻo 11.905.3866 114.223.155
Phương tiện vận tải và phụ tùng 10.332.38220 89.609.172
Hạt điều1.5289.561.669-1516.921110.397.124
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 8.019.65316 103.249.454
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 4.794.01985 29.377.457
Sản phẩm từ cao su 4.406.04353 28.405.136
Cao su2.7404.007.3433217.37624.777.828
Hạt tiêu8672.696.840149.43226.225.552
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.452.35820 19.897.666
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.316.997
 20.370.815
Sản phẩm gốm, sứ 1.931.71369 10.530.644
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.823.5904 13.551.064
Hàng rau quả 1.420.10710 17.329.705
Sản phẩm hóa chất 701.297127 6.054.693
Giấy và các sản phẩm từ giấy 433.91369 4.180.494
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 399.11713 2.342.811
Sắt thép các loại106176.173-262.6233.438.377
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 56.807-29 1.474.260
Chè628.173-75105548.162

Những nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 10 như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 17%; dược phẩm tăng 6%; sản phẩm hóa chất tăng 5%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 899%; chất dẻo nguyên liệu tăng 76%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đức trong 10 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, đạt 1,2 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 10/2020: Kim ngạch hai chiều gần 886 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng304.771.13410 2.739.787.939
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 143.776.91117 1.236.297.336
Dược phẩm 38.998.2456 330.998.327
Hàng hóa khác 21.439.460-15 206.383.904
Sản phẩm hóa chất 15.756.3025 164.778.597
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 11.520.126899 37.599.787
Chất dẻo nguyên liệu1.4028.662.1607619.787100.102.509
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 7.790.2243 57.367.250
Sản phẩm từ chất dẻo 6.782.56932 59.105.431
Sản phẩm từ sắt thép 5.897.596-28 58.224.183
Hóa chất 5.547.890-48 68.399.248
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.273.794-6 42.298.452
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.552.045144 27.656.208
Sữa và sản phẩm sữa 3.505.2918 35.063.556
Vải các loại 3.249.53555 25.683.755
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.930.616-50 43.053.174
Sắt thép các loại7072.136.832-118.23520.384.541
Sản phẩm từ cao su 2.118.4709 17.991.313
Sản phẩm từ kim loại thường khác 1.918.11474 12.243.909
Ô tô nguyên chiếc các loại371.852.7502382847.107.332
Linh kiện, phụ tùng ô tô 1.851.208-4 44.596.134
Chế phẩm thực phẩm khác 1.586.54477 11.899.012
Phân bón các loại4.6601.433.43219433.42411.441.217
Dây điện và dây cáp điện 1.281.49110 9.987.972
Kim loại thường khác1741.038.272-561.39910.059.416
Cao su6661.000.586742.8096.087.579
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 999.29513 9.296.254
Giấy các loại458940.478293.6418.096.899
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 872.253-9 9.048.636
Sản phẩm từ giấy 665.84029 5.581.193
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 505.539
 3.963.557
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 419.473-46 8.452.517
Quặng và khoáng sản khác565331.895925.7883.310.858
Nguyên phụ liệu dược phẩm 135.897-70 7.032.389
Nguyên phụ liệu thuốc lá    195.494

Phùng Nguyệt

Top 10 địa phương IIP cao nhất 11 tháng: Phú Thọ bất ngờ dẫn đầu
Trong 11 tháng đầu năm 2024, chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) so với cùng kỳ năm trước tăng ở 60 địa phương và giảm ở 43 địa phương trên cả nước cho thấy tín hiệu tích cực của ngành sản xuất. Trong đó các địa phương có IIP tăng cao chủ yếu nhờ hoạt động thuỷ điện hoặc chế biến, chế tạo tăng trưởng mạnh.