Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc tháng 2/2020: Xuất khẩu gạo tăng vọt
Tháng 2/2020, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam và Trung Quốc tăng ở cả hai chiều so với cùng kì năm 2019.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tăng từ 1,9 tỉ USD lên hơn 2,7 tỉ USD, tăng đến 44%. Kim ngạch nhập khẩu tăng từ gần 1,4 tỉ USD lên hơn 3,7 tỉ USD, tăng 11%.
Khác với nhiều tháng trước còn nhập siêu khá lớn từ Trung Quốc, tháng này, Việt Nam xuất siêu sang nước bạn.

Đồ họa: N. Lê
Các mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng mạnh nhất trong tháng 2 là: thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; sắt thép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; giấy và các sản phẩm từ giấy; điện thoại các loại và linh kiện; đặc biệt là gạo...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 2/2020
(Đơn vị: 1.000 USD)
STT | Mặt hàng | Tháng 2/2020 | Tháng 2/2019 | % tăng/giảm |
| Tổng | 2.735.896 | 1.909.426 | 43 |
1 | Xơ, sợi dệt các loại | 155.987 | 154.230 | 1 |
2 | Xăng dầu các loại | 29.161 | 32.909 | -11 |
3 | Vải mành, vải kĩ thuật khác | 836 | 882 | -5 |
4 | Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | 10.260 | 9.462 | 8 |
5 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 9.503 | 10.366 | -8 |
6 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.213 | 197 | 1.023 |
7 | Sản phẩm từ cao su | 4.879 | 4.384 | 11 |
8 | Sắt thép các loại | 40.332 | 3.832 | 953 |
9 | Sắn và các sản phẩm từ sắn | 62.518 | 43.381 | 44 |
10 | Sản phẩm từ sắt thép | 4.900 | 6.535 | -25 |
11 | Sản phẩm từ chất dẻo | 7.756 | 7.778 | -0,1 |
12 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 921 | 721 | 28 |
13 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
| 419 |
|
14 | Sản phẩm gốm sứ | 2.122 | 1.281 | 66 |
15 | Quặng và khoáng sản khác | 2.795 | 4.506 | -38 |
16 | Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 19.912 | 14.671 | 36 |
17 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy | 14.653 | 13.147 | 11 |
18 | Máy vi tính và linh kiện | 729.675 | 514.457 | 42 |
19 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 126.562 | 42.173 | 200 |
20 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 50.796 | 116.630 | -56 |
21 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 16.234 | 10.357 | 57 |
22 | Hóa chất | 39.405 | 29.839 | 32 |
23 | Hạt điều | 3.979 | 14.803 | -73 |
24 | Hải sản | 17.484 | 43.487 | -60 |
25 | Hàng rau quả | 126.801 | 170.472 | -26 |
26 | Hàng dệt may | 104.842 | 79.198 | 32 |
27 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 25.288 | 9.774 | 159 |
28 | Giầy dép các loại | 158.108 | 121.878 | 30 |
29 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 77.921 | 58.274 | 34 |
30 | Gạo | 26.300 | 608 | 4.226 |
31 | Dầu thô | 75.887 | 52.977 | 43 |
32 | Dây điện và dây cáp điện | 25.992 | 19.411 | 34 |
33 | Clinker và xi măng | 19.178 | 39.021 | -51 |
34 | Chè | 157 | 707 | -78 |
35 | Chất dẻo nguyên liệu | 8.138 | 33.932 | -76 |
36 | Cao su | 60.524 | 64.398 | -6 |
37 | Cà phê | 5.873 | 7.351 | -20 |
38 | Các sản phẩm hóa chất | 8.962 | 7.566 | 18 |
39 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.271 | 3.547 | -8 |
40 | Điện thoại các loại và linh kiện | 609.696 | 90.562 | 573 |
41 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 3.494 | 3.140 | 11 |
Còn những mặt hàng nước ta nhập khẩu nhiều nhất từ nước bạn trong tháng là: gỗ và sản phẩm gỗ; bông các loại; ô tô nguyên chiếc các loại; cao su; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 2/2020
(Đơn vị: 1.000 USD)
STT | Mặt hàng | Tháng 2/2020 | Tháng 2/2019 | % tăng/giảm |
| Tổng | 3.733.578 | 3.364.241 | 11 |
1 | Xơ, sợi dệt các loại | 66.777 | 62.839 | 6 |
2 | Xăng dầu các loại | 61.274 | 72.456 | -15 |
3 | Vải các loại | 265.614 | 291.745 | -9 |
4 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 12.744 | 11.176 | 14 |
5 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 11.306 | 7.477 | 51 |
6 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 35.347 | 21.148 | 67 |
7 | Than đá | 6.779 | 14.146 | -52 |
8 | Sắt thép các loại | 144.800 | 181.909 | -20 |
9 | Sản phẩm từ sắt thép | 81.362 | 81.560 | -0,1 |
10 | Sản phẩm từ kim loại thường khác | 34.653 | 26.627 | 30 |
11 | Sản phẩm từ giấy | 16.586 | 15.159 | 9 |
12 | Sản phẩm từ chất dẻo | 142.840 | 95.916 | 49 |
13 | Sản phẩm từ cao su | 13.549 | 13.314 | 2 |
14 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 8.075 | 6.043 | 34 |
15 | Sản phẩm hóa chất | 92.850 | 59.265 | 57 |
16 | Quặng và khoáng sản khác | 2.619 | 2.843 | -8 |
17 | Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 6320 | 6.651 | -5 |
18 | Phân bón các loại | 26.240 | 14.902 | 76 |
19 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.638 | 8.570 | -81 |
20 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy | 102.930 | 99.938 | 3 |
21 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | 10.733 | 11.237 | -4 |
22 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 772.436 | 657.737 | 17 |
23 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 670.174 | 625.535 | 7 |
24 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 59.797 | 81.102 | -26 |
25 | Linh kiện, phụ tùng ô tô | 59.062 | 42.746 | 38 |
26 | Kim loại thường khác | 89.271 | 92.993 | -4 |
27 | Khí đốt hóa lỏng | 20.371 | 25.308 | -20 |
28 | Hóa chất | 107.140 | 82.874 | 29 |
29 | Hàng thủy sản | 5.591 | 5680 | -2 |
30 | Hàng rau quả | 16.229 | 20.941 | -23 |
31 | Hàng điện gia dụng và linh kiện | 26.561 | 19.609 | 35 |
32 | Giấy các loại | 22.525 | 15.560 | 45 |
33 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 35.374 | 16.170 | 119 |
34 | Dược phẩm | 1.054 | 1.142 | -8 |
35 | Dầu mỡ động thực vật | 390 | 251 | 55 |
36 | Dây điện và dây cáp điện | 41.550 | 34.275 | 21 |
37 | Chế phẩm thực phẩm khác | 2.503 | 2.311 | 8 |
38 | Chất dẻo nguyên liệu | 67.561 | 57.305 | 18 |
39 | Chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 2.841 | 2.704 | 5 |
40 | Cao su | 5.491 | 3.332 | 65 |
41 | Bông các loại | 175 | 55 | 218 |
42 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.191 | 758 | 57 |
43 | Điện thoại các loại và linh kiện | 396.044 | 318.478 | 24 |
44 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.130 | 1.468 | 45 |
45 | Ô tô nguyên chiếc các loại | 4.064 | 2.168 | 87 |