|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc tháng 2/2020: Xuất khẩu gạo tăng vọt

07:17 | 16/04/2020
Chia sẻ
Tháng 2, Việt Nam xuất siêu sang Trung Quốc, trong khi nhiều tháng trước đó nước ta liên tục nhập siêu từ nước bạn. Mặt hàng gạo xuất khẩu có sự tăng trưởng đột biến trong tháng này.

Tháng 2/2020, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam và Trung Quốc tăng ở cả hai chiều so với cùng kì năm 2019.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tăng từ 1,9 tỉ USD lên hơn 2,7 tỉ USD, tăng đến 44%. Kim ngạch nhập khẩu tăng từ gần 1,4 tỉ USD lên hơn 3,7 tỉ USD, tăng 11%.

Khác với nhiều tháng trước còn nhập siêu khá lớn từ Trung Quốc, tháng này, Việt Nam xuất siêu sang nước bạn.

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc tháng 2/2020: Xuất khẩu gạo tăng trưởng đột biến - Ảnh 1.

Đồ họa: N. Lê

Các mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng mạnh nhất trong tháng 2 là: thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; sắt thép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; giấy và các sản phẩm từ giấy; điện thoại các loại và linh kiện; đặc biệt là gạo...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 2/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 2/2020

Tháng 2/2019

% tăng/giảm

Tổng

2.735.896

1.909.426

43

1

Xơ, sợi dệt các loại

155.987

154.230

1

2

Xăng dầu các loại

29.161

32.909

-11

3

Vải mành, vải kĩ thuật khác

836

882

-5

4

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

10.260

9.462

8

5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

9.503

10.366

-8

6

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.213

197

1.023

7

Sản phẩm từ cao su

4.879

4.384

11

8

Sắt thép các loại

40.332

3.832

953

9

Sắn và các sản phẩm từ sắn

62.518

43.381

44

10

Sản phẩm từ sắt thép

4.900

6.535

-25

11

Sản phẩm từ chất dẻo

7.756

7.778

-0,1

12

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

921

721

28

13

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

419

 

14

Sản phẩm gốm sứ

2.122

1.281

66

15

Quặng và khoáng sản khác

2.795

4.506

-38

16

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

19.912

14.671

36

17

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy

14.653

13.147

11

18

Máy vi tính và linh kiện

729.675

514.457

42

19

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

126.562

42.173

200

20

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

50.796

116.630

-56

21

Kim loại thường khác và sản phẩm

16.234

10.357

57

22

Hóa chất

39.405

29.839

32

23

Hạt điều

3.979

14.803

-73

24

Hải sản

17.484

43.487

-60

25

Hàng rau quả

126.801

170.472

-26

26

Hàng dệt may

104.842

79.198

32

27

Giấy và các sản phẩm từ giấy

25.288

9.774

159

28

Giầy dép các loại

158.108

121.878

30

29

Gỗ và sản phẩm gỗ

77.921

58.274

34

30

Gạo

26.300

608

4.226

31

Dầu thô

75.887

52.977

43

32

Dây điện và dây cáp điện

25.992

19.411

34

33

Clinker và xi măng

19.178

39.021

-51

34

Chè

157

707

-78

35

Chất dẻo nguyên liệu

8.138

33.932

-76

36

Cao su

60.524

64.398

-6

37

Cà phê

5.873

7.351

-20

38

Các sản phẩm hóa chất

8.962

7.566

18

39

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.271

3.547

-8

40

Điện thoại các loại và linh kiện

609.696

90.562

573

41

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

3.494

3.140

11

Còn những mặt hàng nước ta nhập khẩu nhiều nhất từ nước bạn trong tháng là: gỗ và sản phẩm gỗ; bông các loại; ô tô nguyên chiếc các loại; cao su; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 2/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 2/2020

Tháng 2/2019

% tăng/giảm

 

Tổng

3.733.578

3.364.241

11

1

Xơ, sợi dệt các loại

66.777

62.839

6

2

Xăng dầu các loại

61.274

72.456

-15

3

Vải các loại

265.614

291.745

-9

4

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

12.744

11.176

14

5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

11.306

7.477

51

6

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

35.347

21.148

67

7

Than đá

6.779

14.146

-52

8

Sắt thép các loại

144.800

181.909

-20

9

Sản phẩm từ sắt thép

81.362

81.560

-0,1

10

Sản phẩm từ kim loại thường khác

34.653

26.627

30

11

Sản phẩm từ giấy

16.586

15.159

9

12

Sản phẩm từ chất dẻo

142.840

95.916

49

13

Sản phẩm từ cao su

13.549

13.314

2

14

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

8.075

6.043

34

15

Sản phẩm hóa chất

92.850

59.265

57

16

Quặng và khoáng sản khác

2.619

2.843

-8

17

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

6320

6.651

-5

18

Phân bón các loại

26.240

14.902

76

19

Nguyên phụ liệu thuốc lá

1.638

8.570

-81

20

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy

102.930

99.938

3

21

Nguyên phụ liệu dược phẩm

10.733

11.237

-4

22

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

772.436

657.737

17

23

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

670.174

625.535

7

24

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

59.797

81.102

-26

25

Linh kiện, phụ tùng ô tô

59.062

42.746

38

26

Kim loại thường khác

89.271

92.993

-4

27

Khí đốt hóa lỏng

20.371

25.308

-20

28

Hóa chất

107.140

82.874

29

29

Hàng thủy sản

5.591

5680

-2

30

Hàng rau quả

16.229

20.941

-23

31

Hàng điện gia dụng và linh kiện

26.561

19.609

35

32

Giấy các loại

22.525

15.560

45

33

Gỗ và sản phẩm gỗ

35.374

16.170

119

34

Dược phẩm

1.054

1.142

-8

35

Dầu mỡ động thực vật

390

251

55

36

Dây điện và dây cáp điện

41.550

34.275

21

37

Chế phẩm thực phẩm khác

2.503

2.311

8

38

Chất dẻo nguyên liệu

67.561

57.305

18

39

Chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh

2.841

2.704

5

40

Cao su

5.491

3.332

65

41

Bông các loại

175

55

218

42

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.191

758

57

43

Điện thoại các loại và linh kiện

396.044

318.478

24

44

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

2.130

1.468

45

45

Ô tô nguyên chiếc các loại

4.064

2.168

87

N. Lê