|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Mỹ tháng 1/2020

06:50 | 01/04/2020
Chia sẻ
Tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu từ Mỹ đạt gần 1 tỉ USD; trong khi kim ngạch xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang nước bạn lớn hơn gấp nhiều lần, đạt gần 4,8 tỉ USD.

Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, tháng 1/2020, Việt Nam tiếp tục xuất siêu sang Mỹ với giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa lớn gấp nhiều lần kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nước bạn.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Mỹ trong tháng 1/2020 đạt gần 4,8 tỉ USD, giảm 7% so với tháng 1/2019. Còn kim ngạch nhập khẩu từ Mỹ đạt gần 1 tỉ USD, cũng giảm 8% so với cùng kì năm trước.

Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 1/2020

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Mỹ tháng 1/2020 - Ảnh 1.

Đồ họa: N. Lê

Trong khi hầu hết hàng hóa xuất khẩu giảm, thì một số mặt hàng của Việt Nam có giá trị xuất khẩu tăng trưởng đột biến (đều tăng trên 60%) là: thức ăn gia súc và nguyên liệu; máy vi tính và linh kiện; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận; dây điện và dây cáp điện...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 1/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

Tháng 1/2019

% tăng/giảm

Tổng

4.765.546

5.151.430

-7

1

Xơ, sợi dệt các loại

3.870

5.485

-29

2

Vải mành, vải kĩ thuật khác

12.593

18.735

-33

3

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

119.501

162.593

-27

4

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

5.030

2.981

69

5

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

6.678

6.453

3

6

Sản phẩm từ cao su

14.160

17.028

-17

7

Sắt thép các loại

8.675

64.550

-87

8

Sản phẩm từ sắt thép

41.859

58.257

-28

9

Sản phẩm từ chất dẻo

56.880

54.198

5

10

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

12.328

 

11

Sản phẩm gốm sứ

13.762

14.733

-7

12

Phương tiện vận tải và phụ tùng

125.054

145.614

-14

13

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy

7.302

6.544

12

14

Máy vi tính và linh kiện

590.683

299.236

97

15

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

499.704

399.822

25

16

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

9.399

6.112

54

17

Kim loại thường khác và sản phẩm

30.288

37.803

-20

18

Hóa chất

1.750

2.564

-32

19

Hạt tiêu

8.282

13.106

-37

20

Hạt điều

53.557

87.852

-39

21

Hải sản

86.684

117.673

-26

22

Hàng rau quả

10.933

12.543

-13

23

Hàng dệt may

1.218.909

1.590.946

-23

24

Giấy và các sản phẩm từ giấy

16.325

13.229

23

25

Giầy dép các loại

507.400

620.234

-18

26

Gỗ và sản phẩm gỗ

431.531

474.675

-9

27

Gạo

715

743

-4

28

Dây điện và dây cáp điện

31.668

19.012

67

29

Chè

390

574

-32

30

Cao su

2.796

4.225

-34

31

Cà phê

24.756

32.444

-24

32

Các sản phẩm hóa chất

2.352

2.586

-9

33

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.707

5.699

-17

34

Điện thoại các loại và linh kiện

425.094

472.773

-10

35

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

86.132

49.759

73

36

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

24.448

32.246

-24

Tháng này, Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ nhiều nhất là mặt hàng lúa mì với giá trị nhập khẩu gấp hơn 10.000 lần so với cùng kì năm trước.

Ngoài ra, thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; sản phẩm khác từ dầu mỏ; sữa và sản phẩm từ sữa; phân bón các loại; dược phẩm; dây điện và dây cáp điện... cũng được nhập khẩu với mức tăng trưởng đều trên 100%.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 1/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

Tháng 1/2019

% tăng/giảm

 

Tổng

988.010

1.075.581

-8

1

Vải các loại

1.515

2.143

-29

2

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

256

1.181

-78

3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

26.338

75.742

-65

4

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

14.858

6.207

139

5

Sắt thép các loại

1.030

2.197

-53

6

Sản phẩm từ sắt thép

5.862

5.857

0,1

7

Sản phẩm từ kim loại thường khác

1.860

2.897

-36

8

Sản phẩm từ giấy

555

850

-35

9

Sản phẩm từ chất dẻo

9.806

9.868

-1

10

Sản phẩm từ cao su

1.299

1.641

-21

11

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2.952

1.059

179

12

Sản phẩm hóa chất

1.741

32.643

-95

13

Sữa và sản phẩm từ sữa

15.329

3.965

287

14

Quặng và khoáng sản khác

2.325

3.090

-25

15

Phế liệu sắt thép

14.988

15.182

-1

16

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

18.345

28.465

-36

17

Phân bón các loại

791

390

103

18

Nguyên phụ liệu thuốc lá

74

722

-90

19

Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy

26.241

38.033

-31

20

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

355.207

290.982

-12

21

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

61.087

82.182

-26

22

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

320

636

-50

23

Lúa mì

10.378

92

11180

24

Linh kiện, phụ tùng ô tô

2.668

2.801

-5

25

Kim loại thường khác

1.560

1.126

39

26

Hóa chất

12.893

10.820

19

27

Hàng thủy sản

6.256

7.805

-20

28

Hàng rau quả

30.656

25.607

20

29

Giấy các loại

1.748

2.114

-17

30

Gỗ và sản phẩm gỗ

23.767

31.495

-25

31

Dược phẩm

42.964

15.076

185

32

Dầu mỡ động thực vật

298

655

-54

33

Dây điện và dây cáp điện

1.497

719

108

34

Chế phẩm thực phẩm khác

17.918

18.671

-4

35

Chất dẻo nguyên liệu

55.350

77.206

-28

36

Chất thơm, Mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

6.531

4.907

33

37

Cao su

1.761

2.865

-39

38

Bông các loại

65.672

124.796

-47

39

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

485

806

-40

40

Điện thoại các loại và linh kiện

217

1.182

-82

41

Đậu tương

32.423

58.193

-44

42

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

839

778

8

43

Ô tô nguyên chiếc các loại

2.801

9.300

-70

N. Lê