Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Mỹ tháng 1/2020
Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, tháng 1/2020, Việt Nam tiếp tục xuất siêu sang Mỹ với giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa lớn gấp nhiều lần kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nước bạn.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Mỹ trong tháng 1/2020 đạt gần 4,8 tỉ USD, giảm 7% so với tháng 1/2019. Còn kim ngạch nhập khẩu từ Mỹ đạt gần 1 tỉ USD, cũng giảm 8% so với cùng kì năm trước.
Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam và Mỹ tháng 1/2020
Trong khi hầu hết hàng hóa xuất khẩu giảm, thì một số mặt hàng của Việt Nam có giá trị xuất khẩu tăng trưởng đột biến (đều tăng trên 60%) là: thức ăn gia súc và nguyên liệu; máy vi tính và linh kiện; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận; dây điện và dây cáp điện...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 1/2020
(Đơn vị: 1.000 USD)
STT | Mặt hàng | Tháng 1/2020 | Tháng 1/2019 | % tăng/giảm |
| Tổng | 4.765.546 | 5.151.430 | -7 |
1 | Xơ, sợi dệt các loại | 3.870 | 5.485 | -29 |
2 | Vải mành, vải kĩ thuật khác | 12.593 | 18.735 | -33 |
3 | Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | 119.501 | 162.593 | -27 |
4 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.030 | 2.981 | 69 |
5 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 6.678 | 6.453 | 3 |
6 | Sản phẩm từ cao su | 14.160 | 17.028 | -17 |
7 | Sắt thép các loại | 8.675 | 64.550 | -87 |
8 | Sản phẩm từ sắt thép | 41.859 | 58.257 | -28 |
9 | Sản phẩm từ chất dẻo | 56.880 | 54.198 | 5 |
10 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
| 12.328 |
|
11 | Sản phẩm gốm sứ | 13.762 | 14.733 | -7 |
12 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 125.054 | 145.614 | -14 |
13 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy | 7.302 | 6.544 | 12 |
14 | Máy vi tính và linh kiện | 590.683 | 299.236 | 97 |
15 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 499.704 | 399.822 | 25 |
16 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 9.399 | 6.112 | 54 |
17 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 30.288 | 37.803 | -20 |
18 | Hóa chất | 1.750 | 2.564 | -32 |
19 | Hạt tiêu | 8.282 | 13.106 | -37 |
20 | Hạt điều | 53.557 | 87.852 | -39 |
21 | Hải sản | 86.684 | 117.673 | -26 |
22 | Hàng rau quả | 10.933 | 12.543 | -13 |
23 | Hàng dệt may | 1.218.909 | 1.590.946 | -23 |
24 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 16.325 | 13.229 | 23 |
25 | Giầy dép các loại | 507.400 | 620.234 | -18 |
26 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 431.531 | 474.675 | -9 |
27 | Gạo | 715 | 743 | -4 |
28 | Dây điện và dây cáp điện | 31.668 | 19.012 | 67 |
29 | Chè | 390 | 574 | -32 |
30 | Cao su | 2.796 | 4.225 | -34 |
31 | Cà phê | 24.756 | 32.444 | -24 |
32 | Các sản phẩm hóa chất | 2.352 | 2.586 | -9 |
33 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.707 | 5.699 | -17 |
34 | Điện thoại các loại và linh kiện | 425.094 | 472.773 | -10 |
35 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 86.132 | 49.759 | 73 |
36 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 24.448 | 32.246 | -24 |
Tháng này, Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ nhiều nhất là mặt hàng lúa mì với giá trị nhập khẩu gấp hơn 10.000 lần so với cùng kì năm trước.
Ngoài ra, thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; sản phẩm khác từ dầu mỏ; sữa và sản phẩm từ sữa; phân bón các loại; dược phẩm; dây điện và dây cáp điện... cũng được nhập khẩu với mức tăng trưởng đều trên 100%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 1/2020
(Đơn vị: 1.000 USD)
STT | Mặt hàng | Tháng 1/2020 | Tháng 1/2019 | % tăng/giảm |
| Tổng | 988.010 | 1.075.581 | -8 |
1 | Vải các loại | 1.515 | 2.143 | -29 |
2 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 256 | 1.181 | -78 |
3 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 26.338 | 75.742 | -65 |
4 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 14.858 | 6.207 | 139 |
5 | Sắt thép các loại | 1.030 | 2.197 | -53 |
6 | Sản phẩm từ sắt thép | 5.862 | 5.857 | 0,1 |
7 | Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.860 | 2.897 | -36 |
8 | Sản phẩm từ giấy | 555 | 850 | -35 |
9 | Sản phẩm từ chất dẻo | 9.806 | 9.868 | -1 |
10 | Sản phẩm từ cao su | 1.299 | 1.641 | -21 |
11 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2.952 | 1.059 | 179 |
12 | Sản phẩm hóa chất | 1.741 | 32.643 | -95 |
13 | Sữa và sản phẩm từ sữa | 15.329 | 3.965 | 287 |
14 | Quặng và khoáng sản khác | 2.325 | 3.090 | -25 |
15 | Phế liệu sắt thép | 14.988 | 15.182 | -1 |
16 | Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 18.345 | 28.465 | -36 |
17 | Phân bón các loại | 791 | 390 | 103 |
18 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | 74 | 722 | -90 |
19 | Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy | 26.241 | 38.033 | -31 |
20 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 355.207 | 290.982 | -12 |
21 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 61.087 | 82.182 | -26 |
22 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 320 | 636 | -50 |
23 | Lúa mì | 10.378 | 92 | 11180 |
24 | Linh kiện, phụ tùng ô tô | 2.668 | 2.801 | -5 |
25 | Kim loại thường khác | 1.560 | 1.126 | 39 |
26 | Hóa chất | 12.893 | 10.820 | 19 |
27 | Hàng thủy sản | 6.256 | 7.805 | -20 |
28 | Hàng rau quả | 30.656 | 25.607 | 20 |
29 | Giấy các loại | 1.748 | 2.114 | -17 |
30 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 23.767 | 31.495 | -25 |
31 | Dược phẩm | 42.964 | 15.076 | 185 |
32 | Dầu mỡ động thực vật | 298 | 655 | -54 |
33 | Dây điện và dây cáp điện | 1.497 | 719 | 108 |
34 | Chế phẩm thực phẩm khác | 17.918 | 18.671 | -4 |
35 | Chất dẻo nguyên liệu | 55.350 | 77.206 | -28 |
36 | Chất thơm, Mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 6.531 | 4.907 | 33 |
37 | Cao su | 1.761 | 2.865 | -39 |
38 | Bông các loại | 65.672 | 124.796 | -47 |
39 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 485 | 806 | -40 |
40 | Điện thoại các loại và linh kiện | 217 | 1.182 | -82 |
41 | Đậu tương | 32.423 | 58.193 | -44 |
42 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 839 | 778 | 8 |
43 | Ô tô nguyên chiếc các loại | 2.801 | 9.300 | -70 |