Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ấn Độ tháng 1/2020
Theo Tổng cục Thống kê, tháng 1/2020, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ đạt hơn 4,3 tỉ USD, giảm 25% so với tháng 1/2019.
Còn tổng kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ đạt 3,7 tỉ USD, tăng 4% so với cùng kì năm trước.
Như vậy, trong tháng đầu năm 2020, Việt Nam xuất siêu sang Ấn Độ.

Đvt: 1.000 USD. Đồ họa: N. Lê
Trong danh mục hàng hóa xuất khẩu, chỉ có duy nhất mặt hàng chất dẻo nguyên liệu là có mức tăng trưởng đột biến đến 257%. Còn lại hầu hết các mặt hàng khác đều giảm tỉ trọng, trong đó giảm mạnh nhất là cao su; hạt tiêu; xơ, sợi dệt các loại; sắt thép các loại; hóa chất... (đều giảm hơn 50%).
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 1/2020
(Đơn vị: 1.000 USD)
STT | Mặt hàng | Tháng 1/2020 | Tháng 1/2019 | % tăng/giảm |
| Tổng | 433.158 | 577.475 | -25 |
1 | Xơ, sợi dệt các loại | 5.392 | 11.834 | -54 |
2 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.847 | 4.482 | -14 |
3 | Sản phẩm từ cao su | 716 | 1.075 | -33 |
4 | Sắt thép các loại | 2.673 | 8.642 | -69 |
5 | Sản phẩm từ sắt thép | 8.567 | 16.733 | -49 |
6 | Sản phẩm từ chất dẻo | 4.605 | 6.852 | -33 |
7 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
| 831 |
|
8 | Sản phẩm gốm sứ | 295 | 309 | -5 |
9 | Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 6.962 | 9.420 | -26 |
10 | Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy | 5.896 | 6.957 | -15 |
11 | Máy vi tính và linh kiện | 68.086 | 78.351 | -13 |
12 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 35.859 | 75.971 | -53 |
13 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 43.978 | 61.882 | -29 |
14 | Hóa chất | 17.736 | 42.887 | -59 |
15 | Hạt tiêu | 2.643 | 5.282 | -50 |
16 | Hạt điều | 1.986 | 3.267 | -39 |
17 | Hải sản | 2.106 | 2.525 | -17 |
18 | Hàng dệt may | 7.618 | 7.648 | -0,4 |
19 | Giầy dép các loại | 20.284 | 13.793 | 47 |
20 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.441 | 3.487 | -30 |
21 | Chè | 89 | 82 | 9 |
22 | Chất dẻo nguyên liệu | 4.617 | 1.293 | 257 |
23 | Cao su | 4.999 | 17.786 | -72 |
24 | Cà phê | 3.258 | 6.068 | -46 |
25 | Các sản phẩm hóa chất | 4.533 | 6.660 | -32 |
26 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 171 | 131 | 31 |
27 | Điện thoại các loại và linh kiện | 95.080 | 101.068 | -6 |
Tháng này, các mặt hàng nhập khẩu từ Ấn Độ tăng trưởng đột biến có sắt thép các loại; ngô và ô tô nguyên chiếc các loại, đều tăng trên 100% so với cùng kì năm trước.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 1/2020
(Đơn vị: 1.000 USD)
STT | Mặt hàng | Tháng 1/2020 | Tháng 1/2019 | % tăng/giảm |
| Tổng | 371.704 | 357.961 | 4 |
1 | Xơ, sợi dệt các loại | 9.701 | 10.109 | -4 |
2 | Vải các loại | 3.532 | 6.310 | -44 |
3 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 4.899 | 6.155 | -20 |
4 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.748 | 26.720 | -82 |
5 | Sắt thép các loại | 95.949 | 18.194 | 427 |
6 | Sản phẩm từ sắt thép | 3.227 | 4.631 | -30 |
7 | Sản phẩm từ chất dẻo | 1.084 | 1.472 | -26 |
8 | Sản phẩm từ cao su | 603 | 763 | -21 |
9 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 512 | 787 | -35 |
10 | Sản phẩm hóa chất | 7.745 | 9.071 | -15 |
11 | Quặng và khoáng sản khác | 2.234 | 2.294 | -3 |
12 | Phân bón các loại | 136 | 401 | -66 |
13 | Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy | 6.357 | 8.915 | -29 |
14 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | 3.869 | 7.364 | -26 |
15 | Ngô | 163 | 77 | 112 |
16 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.649 | 5.246 | -30 |
17 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 28.815 | 39.917 | -28 |
18 | Linh kiện, phụ tùng ô tô | 21.707 | 11.123 | 95 |
19 | Kim loại thường khác | 10.313 | 10.646 | -3 |
20 | Hóa chất | 9.264 | 14.691 | -37 |
21 | Hàng thủy sản | 20.519 | 17.764 | 16 |
22 | Hàng rau quả | 481 | 1.866 | -74 |
23 | Giấy các loại | 2.603 | 3.883 | -33 |
24 | Dược phẩm | 15.184 | 22.261 | -32 |
25 | Dầu mỡ động thực vật | 367 | 361 | 2 |
26 | Chất dẻo nguyên liệu | 6.533 | 14.836 | -56 |
27 | Bông các loại | 10.474 | 56.572 | -81 |
28 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 10.429 | 12.468 | -16 |
29 | Ô tô nguyên chiếc các loại | 7.200 | 2.533 | 184 |
