|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày nhiều nhất tháng 7/2020

22:08 | 31/08/2020
Chia sẻ
Trung Quốc, Campuchia, Indonesia, Nhật Bản là những thị trường Việt Nam xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong tháng 7.

Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 7/2020 đạt trên 128 triệu USD tăng 3,3% so với tháng 6, số liệu Tổng cục Hải quan cho biết.

Trung Quốc, Campuchia, Indonesia, Nhật Bản là những thị trường Việt Nam xuất khẩu nhóm sản phẩm này đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong tháng 7 và đều tăng trưởng so với tháng trước đó, chiếm tổng hơn 45% trong tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của cả nước.

Xuất khẩu nhóm sản phẩm trên trong tháng sang phần lớn thị trường tăng trưởng. Trong đó tăng nhiều nhất là Argentina với trên 100% đạt 1,7 triệu USD; Phần Lan tăng 67% đạt 08 triệu USD; Australia tăng 40% đạt 2,5 triệu USD...

Ngược lại một số thị trường giảm mạnh như Philippines giảm 86%, Myanmar giảm 80%...

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính chung 7 tháng cả nước xuất khẩu hơn 924 triệu USD giảm 19% so cùng kì 2019.

Camphuchia là thị trường đứng đầu về tiêu thụ nhóm sản phẩm này của Việt Nam, đạt 128 triệu USD, chiếm 14% trong tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cả nước và giảm 19% so với cùng kì năm 2019.

Theo sau là Indonesia đạt 116 triệu USD, chiếm 13% và giảm 17%.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xuất khẩu sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7 tháng tăng nhiều ở các thị trường như Nhật Bản tăng 21%, đạt 66 triệu USD; Đài Loan tăng 29%, đạt 16 triệu USD; Australia tăng 29% đạt 11 triệu USD.

Trong khi đó một số nơi giảm như Anh giảm 85% đạt 1,8 triệu USD; Trung Quốc giảm 40%% đạt 106 triệu USD; Ấn Độ giảm 39% đạt 30 triệu USD.

Chi tiết xuất khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020

Thị trườngTháng 7/2020Lũy kế 7 tháng 2020
Kim ngạch

(USD)

So với tháng 6/2020 (%)Tỉ trọng (%)
Kim ngạch

(USD)

So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Tổng128.107.6273,3100,0924.271.374-18,68100
Trung Quốc15.592.7758,1312,2106.113.999-39,4611,48
Campuchia14.878.3585,1511,6128.106.607-19,3513,86
Indonesia14.616.6497,711,4115.498.486-17,0812,5
Nhật Bản12.931.1580,310,185.175.63220,859,22
Mỹ8.088.137-30,26,357.871.30657,746,26
Slovakia7.551.04512,135,941.587.648-5,714,5
Hong Kong7.541.34710,335,966.004.093-45,717,14
Hàn Quốc7.344.6425,215,750.481.259-13,385,46
Thái Lan3.256.090-7,842,520.955.389-25,832,27
Ấn Độ3.177.73931,632,530.022.843-39,293,25
Italia3.125.87032,442,419.175.837-7,052,07
Đức2.599.8356,812,013.416.5243,131,45
Myanmar2.567.239-80,092,024.534.906-25,092,65
Australia2.451.59740,441,911.139.40029,391,21
Đài Loan2.356.568-12,091,816.160.99229,361,75
Bangladesh2.317.2150,831,819.480.7494,62,11
Argentina1.682.679100,991,314.159.711-29,081,53
Pháp1.444.67111,641,18.165.973-13,660,88
Hà Lan1.001.974-29,740,87.213.51612,110,78
Philippines926.740-86,240,710.108.166-63,431,09
Phần Lan750.03467,430,64.702.008-31,040,51


Ánh Dương