|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng nhiều nhất tháng 7/2020

13:07 | 31/08/2020
Chia sẻ
Máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng xuất sang Trung Quốc chiếm hơn 40% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.

Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy trong tháng 7 nước ta xuất khẩu máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 3,16 tỉ USD, tăng gần 7% so với tháng trước đó và tăng nhẹ 0,4% so cùng kì năm ngoái.

Trong tháng, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng Việt Nam nhiều nhất kim ngạch trên 1,4 tỉ USD, tăng 12% so tháng trước và chiếm 46% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này cả nước.

Theo sau là Hàn Quốc 535 triệu USD, giảm 5% và chiếm 17%. Nhật Bản và Đức đứng hai vị trí tiếp theo với kim ngạch trên trăm triệu USD; trong đó Nhật Bản tăng 11% so tháng trước, còn Đức giảm 9%.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Lũy kế 7 tháng đầu năm nay, xuất khẩu máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng mang về 19,87 tỉ USD giảm 4% so với cùng kì năm 2019.

Việt Nam xuất khẩu mặt hàng trên đến hơn 40 thị trường khác nhau trên thế giới, có hơn một nữa đạt kim ngạch tăng trưởng so cùng kì. Tăng nhiều nhất là Ireland 39% đạt 25,2 triệu USD, tuy nhiên trong tháng 7 lại giảm đến 52% đạt có 1,7 triệu USD. Ba Lan tăng 32% đạt trên 36 triệu USD trong 7 tháng. Brazil tăng 30% đạt 10 triệu USD.

Ngược lại, một số thị trường giảm mạnh như New Zealand, Ấn Độ, Hong Kong lần lượt 67%, 48%, 47%.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng nhiều nhất 7 tháng đầu năm cho thấy Trung Quốc và Hàn Quốc tiếp tục là hai thị trường lớn chiếm đến 60% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này.

Xuất sang Trung Quốc đạt 8,38 tỉ USD chiếm 42%, tăng trên 4% so với cùng kì 2019. Hàn Quốc chiếm 18% tổng kim ngạch đạt 3,49 tỷ USD, giảm 6% cùng kì.

Nhật Bản đứng thứ ba chiếm 13%, đạt 2,54 tỉ USD giảm khoảng 6% cùng kì.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020

        
Thị trườngTháng 7/2020Lũy kế 7 tháng 2020
Kim ngạch 

(USD)

So với tháng 6/2020 (%)Tỉ trọng (%)
Kim ngạch

 (USD)

So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Tổng3.161.336.4556,63100,019.871.326.663-4,25100
Trung Quốc1.443.234.83911,7845,78.375.129.6024,3242,15
Hàn Quốc535.316.651-4,916,93.486.651.268-6,4217,55
Nhật Bản362.651.83111,3411,52.540.112.252-5,5212,78
Đức129.602.137-8,554,1811.480.536-24,214,08
Đài Loan92.563.497-6,152,9696.868.546-14,923,51
Malaysia80.511.1055,542,5448.714.1533,082,26
Mỹ80.482.6290,262,5601.501.685-1,753,03
Thái Lan78.720.6376,162,5521.566.163-10,382,62
Italy45.019.92427,291,4269.359.863-29,151,36
Singapore38.923.89710,831,2274.953.04014,811,38
Ấn Độ24.232.9912,590,8148.275.528-48,380,75
Indonesia22.920.80464,010,7122.388.436-1,450,62
Hong Kong20.939.1191,570,7105.236.001-46,680,53
Philippines19.835.59824,460,6116.617.371-2,130,59
Tây Ban Nha13.765.06143,310,459.103.945-14,180,3
Bỉ13.639.753340,150,437.817.8351,510,19
Pháp13.235.8238,250,4112.477.610-13,570,57
Phần Lan13.223.060150,80,463.998.02421,640,32
Anh11.517.109-27,360,4126.070.576-1,030,63
Thụy Sĩ8.893.523-47,170,3112.342.444-19,530,57
Áo8.571.43467,820,348.111.219-33,590,24
Hungari8.562.396-58,460,334.812.8669,070,18
Mexico7.842.24134,970,254.324.633-32,750,27
Hà Lan6.924.299-32,950,277.196.1990,320,39
Thụy Điển5.541.189-49,90,256.663.600-23,620,29
Canada4.602.31750,690,133.246.2145,480,17
Ba Lan3.654.539-3,250,136.448.49531,660,18
Sec3.620.1411,020,130.856.006-3,780,16
Australia3.370.551-3,80,124.043.514-8,80,12
Đan Mạch3.267.18829,560,128.533.89312,230,14
Campuchia2.475.76021,660,112.887.93123,750,06
Thổ Nhĩ Kỳ2.286.450-45,630,136.882.952-11,290,19
Nauy2.059.326-47,50,124.357.29425,920,12
Nga1.983.09122,160,118.754.342-1,330,09
Ireland1.741.925-52,120,125.260.28039,310,13
Brazil1.234.452-9,810,010.033.99930,030,05
New Zealand351.53817,60,03.002.263-67,020,02
UAE193.910-47,350,01.771.3755,820,01
Bangladesh139.4349,610,0739.832-18,250
Nam Phi112.778405,210,0738.4294,20

 

Ánh Dương