|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ nhiều nhất tháng 9/2020

08:03 | 07/11/2020
Chia sẻ
Mỹ là thị trường Việt Nam xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ nhiều nhất khi chiếm 63% tổng xuất khẩu sản phẩm này của cả nước vào tháng 9, đạt hơn 922 triệu USD.

Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam ghi nhận trong tháng 9 đạt 1,15 tỉ USD, giảm nhẹ 0,2% so với tháng liền trước nhưng tăng 33% so với cùng kì năm 2019, theo số liệu Tổng cục Hải quan.

Trong tháng, kim ngạch xuất khẩu gỗ tăng mạnh ở một số thị trường như Thổ Nhĩ Kỳ 155%, Áo 206%, Hy Lạp 228%. Ngược lại giảm nhiều đối với Lào giảm hơn 51% đạt chưa đầy 2 triệu USD; Phần Lan giảm 45% đạt chừng 22 nghìn USD; Italy giảm 28% đạt 1,2 triệu USD.

Mỹ là thị trường Việt Nam xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ nhiều nhất khi chiếm 63% trong tổng xuất khẩu sản phẩm này của cả nước vào tháng 9, tuy nhiên tăng chỉ khoảng 0,05% so với tháng 8 đạt hơn 723 triệu USD. Kế đến là Nhật Bản với lượng tiêu thụ 108,8 triệu USD, chiếm 9,5% và giảm gần 6% so tháng 8.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Tính chung 9 tháng đầu năm nay xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ nước ta đạt 8,49 tỉ USD, tăng 13% so với 9 tháng đầu năm ngoái. Riêng sản phẩm gỗ xuất khẩu đạt 6,4 tỉ USD tăng 18% và chiếm 75,3% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này.

Gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ nhiều nhất khi đạt 4,76 tỉ USD, tăng đến 30% so với cùng kì năm trước và chiếm 56% tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước. 

Theo sau là Nhật Bản 927,5 triệu USD, chiếm 11%, giảm 2,3%; Trung Quốc 912,5 triệu USD, chiếm 11%, tăng gần 9%; Hàn Quốc 589,4 triệu USD, chiếm 7%, giảm 1,4%.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Nhìn chung, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong 9 tháng đầu năm nay sang đa số thị trường có kim ngạch giảm so với cùng kì năm ngoái. Giảm xấp xỉ một nửa ở những thị trường như Singapore giảm 51%, đạt 10triệu USD; Nam Phi giảm 49%, đạt 4 triệu USD; Na Uy giảm 48%, đạt 1,5 triệu USD.

Trong khi đó một số thị trường tăng nhập gỗ và sản phẩm gỗ nước ta như Hong Kong tăng 187%, đạt 8,9 triệu USD; Campuchia tăng 73%, đạt 11,3 triệu USD.

Chi tiết xuất khẩu gỗ 9 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trườngTháng 9/2020 9 tháng đầu năm 2020 
Kim ngạch (USD)So với tháng 8/2020 (%)Tỉ trọng (%)Kim ngạch (USD)So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Tổng
1.146.761.894
-0,23
100,0
8.489.606.328
12,59
100
Riêng sản phẩm bằng gỗ
922.047.562
-0,67
80,4
6.395.265.231
17,91
75,33
Mỹ
723.300.336
0,05
63,1
4.757.336.288
29,79
56,04
Nhật Bản
108.845.194
-5,54
9,5
927.508.353
-2,25
10,93
Trung Quốc
89.951.766
9,12
7,8
912.510.863
8,72
10,75
Hàn Quốc
64.620.339
-4,65
5,6
589.346.386
-1,36
6,94
Anh
22.365.239
1,92
2,0
160.980.260
-31,74
1,9
Canada
21.626.594
4,73
1,9
147.078.808
14,11
1,73
Australia
17.929.751
-4,87
1,6
116.278.016
6,62
1,37
Pháp
7.919.214
-6,32
0,7
76.909.390
-14,51
0,91
Malaysia
7.750.454
20,63
0,7
50.179.000
-3,02
0,59
Đức
7.284.629
22,95
0,6
81.657.366
1,29
0,96
Thái Lan
4.704.817
38,17
0,4
34.645.635
23,78
0,41
Hà Lan
4.266.075
-7,22
0,4
51.151.714
-6,51
0,6
Đài Loan
4.069.248
-11,91
0,4
52.481.816
-11,15
0,62
Saudi Arabia
3.583.255
-13,61
0,3
25.807.378
-13,27
0,3
Bỉ
3.374.622
-14,18
0,3
33.318.401
11,19
0,39
New Zealand
3.331.684
20,85
0,3
16.763.708
-4,2
0,2
Đan Mạch
2.864.005
26,39
0,2
21.264.996
6,6
0,25
Ấn Độ
2.728.752
-6,33
0,2
17.732.285
-35,12
0,21
Tây Ban Nha
2.191.714
20,2
0,2
19.581.744
-16,82
0,23
Lào
1.957.736
-51,08
0,2
21.265.750
-47,35
0,25
Chile
1.833.544
24,8
0,2
14.453.317
10,77
0,17
Ba Lan
1.530.492
17,24
0,1
17.104.125
16,67
0,2
UAE
1.437.831
-15,2
0,1
14.521.045
-20,86
0,17
Mexico
1.314.331
-16,49
0,1
11.044.803
-19,86
0,13
Italy
1.225.299
-28,05
0,1
14.257.474
-34,93
0,17
Thụy Điển
1.157.398
3,8
0,1
19.270.425
-3,9
0,23
Campuchia
1.115.825
13,85
0,1
11.274.836
73,31
0,13
Hong Kong
1.092.282
-8,28
0,1
8.909.033
187,37
0,1
Singapore
968.692
16,67
0,1
10.019.242
-50,49
0,12
Thổ Nhĩ Kỳ
808.484
155,75
0,1
3.177.286
66,96
0,04
Kuwait
430.107
-8,96
0,0
3.596.952
-34,85
0,04
Nam Phi
397.303
12,68
0,0
4.011.346
-48,72
0,05
Áo
286.846
206,62
0,0
1.119.513
-11,41
0,01
Nga
218.872
-25,45
0,0
5.252.971
40,3
0,06
Bồ Đào Nha
145.793
94,54
0,0
1.811.740
-19,23
0,02
Na Uy
138.545
-4,9
0,0
1.523.224
-48,44
0,02
Hy Lạp
83.540
228,1
0,0
1.661.530
-48,11
0,02
Thụy Sỹ
76.879
1,59
0,0
770.345
-22,87
0,01
Séc
42.447
0,0
1.171.311
-21,33
0,01
Phần Lan
21.825
-45,04
0,0
607.396
-36,21
0,01

Ánh Dương