Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu cao su nhiều nhất 9 tháng đầu năm 2020
Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, tháng 9 Việt Nam xuất khẩu 205.838 tấn, cao su trị giá 265,4 triệu USD, giá trung bình 1.289 USD/tấn. So với tháng trước đó, giảm 8% về lượng và giảm 3,5% về kim ngạch nhưng tăng xấp xỉ 5% về giá.
Lũy kế 9 tháng đầu năm nay, cả nước xuất khẩu 1,11 triệu tấn cao su thu về 1,42 tỉ USD với giá bình quân đạt 1.278 USD/tấn. So cùng kì năm ngoái tăng 0,2% lượng nhưng giảm 6% về kim ngạch và giá.
Xét về giá trong 9 tháng đầu năm, cao su xuất sang Hong Kong đạt mức cao nhất với 1.842 USD/tấn ,theo sau là Singapore 1.557 USD/tấn, Ukraine 1.553 USD/tấn...
Trung Quốc tiếp tục là thị trường tiêu thụ cao su Việt Nam nhiều nhất trong 9 tháng với 859.919 tấn trị giá 1,08 tỉ USD, giá 1.253,6 USD/tấn. So cùng kì năm trước, tăng 18% về lượng và tăng 11% kim ngạch nhưng giảm 6,6% về giá; chiếm đến 77% trong tổng lượng và 76% tổng kim ngạch xuất khẩu cao su cả nước.
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu cao su nhiều nhất 9 tháng đầu năm 2020
Xuất khẩu cao su sang hầu hết thị trường sụt giảm so với cùng kì. Trong đó giảm mạnh ở một số thị trường như Malaysia giảm 78% lượng và giảm 80% kim ngạch, đạt 6.778 tấn, tương đương 7,9 triệu USD; Mexico giảm 72% về lượng và giảm 69% kim ngạch, đạt 877 tấn tương đương 1,3 triệu USD.
Ngược lại xuất khẩu tăng mạnh một số nước nhưPakistan tăng 31% lượng và 23% kim ngạch đạt 5.796 tấn, trị giá 7,4 triệu USD; Argentina tăng 19% lượng và 21% kim ngạch, đạt 1.495 tấn trị giá 2,2 triệu USD.
Chi tiết xuất khẩu cao su 9 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | 9 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 1.113.441 | 1.423.444.695 | 1.278,4 | 0,18 | -6 | 100 | 100 |
Trung Quốc | 859.919 | 1.077.983.079 | 1.253,6 | 18,4 | 10,61 | 77,23 | 75,73 |
Ấn Độ | 41.397 | 57.021.588 | 1.377,4 | -55,89 | -57,78 | 3,72 | 4,01 |
Hàn Quốc | 21.087 | 31.123.161 | 1.475,9 | -37,54 | -36,13 | 1,89 | 2,19 |
Đài Loan | 20.491 | 28.112.150 | 1.371,9 | 1,03 | -5,43 | 1,84 | 1,97 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 15.691 | 22.255.352 | 1.418,4 | -20,59 | -18,17 | 1,41 | 1,56 |
Mỹ | 15.997 | 21.616.860 | 1.351,3 | -30,57 | -29,96 | 1,44 | 1,52 |
Đức | 14.635 | 20.770.485 | 1.419,2 | -28,34 | -28,43 | 1,31 | 1,46 |
Indonesia | 9.151 | 12.994.297 | 1.420,0 | -24,18 | -31,36 | 0,82 | 0,91 |
Nhật Bản | 7.466 | 10.888.472 | 1.458,4 | -8,08 | -15,53 | 0,67 | 0,76 |
Tây Ban Nha | 6.973 | 8.989.568 | 1.289,2 | -11,4 | -11,19 | 0,63 | 0,63 |
Italy | 6.009 | 8.332.951 | 1.386,7 | -34,34 | -28,24 | 0,54 | 0,59 |
Sri Lanka | 5.977 | 8.307.645 | 1.389,9 | -29,62 | -32,28 | 0,54 | 0,58 |
Brazil | 6.926 | 8.302.083 | 1.198,7 | -33,38 | -27,77 | 0,62 | 0,58 |
Malaysia | 6.778 | 7.856.392 | 1.159,1 | -77,57 | -80,6 | 0,61 | 0,55 |
Pakistan | 5.796 | 7.353.941 | 1.268,8 | 30,81 | 22,61 | 0,52 | 0,52 |
Hà Lan | 5.476 | 7.006.875 | 1.279,6 | -28,47 | -26,07 | 0,49 | 0,49 |
Bangladesh | 4.426 | 6.449.055 | 1.457,1 | -32,73 | -34,14 | 0,4 | 0,45 |
Nga | 4.441 | 5.817.783 | 1.310,0 | -22,21 | -26,63 | 0,4 | 0,41 |
Canada | 3.437 | 5.034.561 | 1.464,8 | -3,1 | -3,62 | 0,31 | 0,35 |
Bỉ | 3.378 | 3.455.393 | 1.022,9 | -6,17 | -2,71 | 0,3 | 0,24 |
Pháp | 2.076 | 3.190.025 | 1.536,6 | -24,97 | -24,11 | 0,19 | 0,22 |
Argentina | 1.495 | 2.175.083 | 1.454,9 | 19,41 | 20,79 | 0,13 | 0,15 |
Anh | 1.461 | 1.826.872 | 1.250,4 | -29,69 | -28,28 | 0,13 | 0,13 |
Phần Lan | 1.109 | 1.680.810 | 1.515,6 | -20,27 | -17,7 | 0,1 | 0,12 |
Hong Kong | 740 | 1.363.047 | 1.842,0 | -42,99 | -25,19 | 0,07 | 0,1 |
Mexico | 877 | 1.312.204 | 1.496,2 | -71,85 | -68,71 | 0,08 | 0,09 |
Séc | 1.069 | 1.258.192 | 1.177,0 | 35,83 | 15,41 | 0,1 | 0,09 |
Peru | 767 | 1.168.374 | 1.523,3 | -48,97 | -45,55 | 0,07 | 0,08 |
Thụy Điển | 605 | 840.395 | 1.389,1 | -62,02 | -61,71 | 0,05 | 0,06 |
Ukraine | 200 | 310.539 | 1.552,7 | -11,11 | -5,68 | 0,02 | 0,02 |
Singapore | 121 | 188.345 | 1.556,6 | -0,82 | 5,18 | 0,01 | 0,01 |