|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu cao su nhiều nhất 9 tháng đầu năm 2020

17:17 | 06/11/2020
Chia sẻ
Trung Quốc tiếp tục là thị trường tiêu thụ cao su Việt Nam nhiều nhất trong 9 tháng khi chiếm 77% tổng lượng và 76% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước.

Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, tháng 9 Việt Nam xuất khẩu 205.838 tấn, cao su trị giá 265,4 triệu USD, giá trung bình 1.289 USD/tấn. So với tháng trước đó, giảm 8% về lượng và giảm 3,5% về kim ngạch nhưng tăng xấp xỉ 5% về giá.

Lũy kế 9 tháng đầu năm nay, cả nước xuất khẩu 1,11 triệu tấn cao su thu về 1,42 tỉ USD với giá bình quân đạt 1.278 USD/tấn. So cùng kì năm ngoái tăng 0,2% lượng nhưng giảm 6% về kim ngạch và giá.

Xét về giá trong 9 tháng đầu năm, cao su xuất sang Hong Kong đạt mức cao nhất với 1.842 USD/tấn ,theo sau là Singapore 1.557 USD/tấn, Ukraine 1.553 USD/tấn...

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Trung Quốc tiếp tục là thị trường tiêu thụ cao su Việt Nam nhiều nhất trong 9 tháng với 859.919 tấn trị giá 1,08 tỉ USD, giá 1.253,6 USD/tấn. So cùng kì năm trước, tăng 18% về lượng và tăng 11% kim ngạch nhưng giảm 6,6% về giá; chiếm đến 77% trong tổng lượng và 76% tổng kim ngạch xuất khẩu cao su cả nước.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu cao su nhiều nhất 9 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xuất khẩu cao su sang hầu hết thị trường sụt giảm so với cùng kì. Trong đó giảm mạnh ở một số thị trường như Malaysia giảm 78% lượng và giảm 80% kim ngạch, đạt 6.778 tấn, tương đương 7,9 triệu USD; Mexico giảm 72% về lượng và giảm 69% kim ngạch, đạt 877 tấn tương đương 1,3 triệu USD.

Ngược lại xuất khẩu tăng mạnh một số nước nhưPakistan tăng 31% lượng và 23% kim ngạch đạt 5.796 tấn, trị giá 7,4 triệu USD; Argentina tăng 19% lượng và 21% kim ngạch, đạt 1.495 tấn trị giá 2,2 triệu USD.

Chi tiết xuất khẩu cao su 9 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường9 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Lượng (tấn)Trị giá (USD)Đơn giá (USD/tấn)LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng1.113.4411.423.444.6951.278,40,18-6100100
Trung Quốc859.9191.077.983.0791.253,618,410,6177,2375,73
Ấn Độ41.39757.021.5881.377,4-55,89-57,783,724,01
Hàn Quốc21.08731.123.1611.475,9-37,54-36,131,892,19
Đài Loan20.49128.112.1501.371,91,03-5,431,841,97
Thổ Nhĩ Kỳ15.69122.255.3521.418,4-20,59-18,171,411,56
Mỹ15.99721.616.8601.351,3-30,57-29,961,441,52
Đức14.63520.770.4851.419,2-28,34-28,431,311,46
Indonesia9.15112.994.2971.420,0-24,18-31,360,820,91
Nhật Bản7.46610.888.4721.458,4-8,08-15,530,670,76
Tây Ban Nha6.9738.989.5681.289,2-11,4-11,190,630,63
Italy6.0098.332.9511.386,7-34,34-28,240,540,59
Sri Lanka5.9778.307.6451.389,9-29,62-32,280,540,58
Brazil6.9268.302.0831.198,7-33,38-27,770,620,58
Malaysia6.7787.856.3921.159,1-77,57-80,60,610,55
Pakistan5.7967.353.9411.268,830,8122,610,520,52
Hà Lan5.4767.006.8751.279,6-28,47-26,070,490,49
Bangladesh4.4266.449.0551.457,1-32,73-34,140,40,45
Nga4.4415.817.7831.310,0-22,21-26,630,40,41
Canada3.4375.034.5611.464,8-3,1-3,620,310,35
Bỉ3.3783.455.3931.022,9-6,17-2,710,30,24
Pháp2.0763.190.0251.536,6-24,97-24,110,190,22
Argentina1.4952.175.0831.454,919,4120,790,130,15
Anh1.4611.826.8721.250,4-29,69-28,280,130,13
Phần Lan1.1091.680.8101.515,6-20,27-17,70,10,12
Hong Kong7401.363.0471.842,0-42,99-25,190,070,1
Mexico8771.312.2041.496,2-71,85-68,710,080,09
Séc1.0691.258.1921.177,035,8315,410,10,09
Peru7671.168.3741.523,3-48,97-45,550,070,08
Thụy Điển605840.3951.389,1-62,02-61,710,050,06
Ukraine200310.5391.552,7-11,11-5,680,020,02
Singapore121188.3451.556,6-0,825,180,010,01

Ánh Dương

Data Talk | The Catalyst: Vận tải biển & cảng biển sau cơn sóng thuế quan - Động lực nào còn lại cho năm 2026?
Năm 2025 chứng kiến những biến động hiếm thấy của ngành vận tải biển và cảng biển, khi dòng hàng được đẩy mạnh trước thời điểm thuế quan mới có hiệu lực. Giá cước tăng mạnh, sản lượng qua cảng cải thiện rõ rệt, nhưng các động lực này được đánh giá mang tính ngắn hạn. Khi bước sang năm 2026, câu hỏi lớn đặt ra là: đâu là động lực tăng trưởng thực chất còn lại cho ngành logistics Việt Nam?