|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu cao su nhiều nhất 8 tháng đầu năm 2020

07:36 | 08/10/2020
Chia sẻ
8 tháng đầu năm xuất khẩu cao su đạt 907.944 tấn trị giá 1,16 tỉ USD; giảm 5,5% về lượng và giảm 12% kim ngạch so cùng kì năm ngoái.

Thống kê theo số liệu thống kê Tổng cục Hải quan, tháng 8 Việt Nam xuất khẩu 223.405 tấn cao su thu về 274,99 triệu USD, tăng 10% về khối lượng và tăng 12% kim ngạch so với tháng liền trước đó.

Tính chung 8 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu cao su đạt 907.944 tấn, giá trị 1,16 tỉ USD, giá xuất khẩu bình quân đạt 1.275,9 USD/tấn. So cùng kì năm ngoái, giảm 5,5% lượng, 12% kim ngạch và 7% giá.

Ghi nhận trong 8 tháng, Trung Quốc là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại cao su của Việt Nam đạt 693.431 tấn, tương đương 864,23 triệu USD, chiếm 76% tổng lượng và chiếm 75% tổng kim ngạch xuất khẩu cao su của cả nước. So cùng kì năm ngoái tăng 11% lượng và tăng 3% kim ngạch, tuy nhiên giá giảm 8% giá khi đạt 1.246 USD/tấn.

Xếp thứ hai là Ấn Độ đạt 35.589 tấn trị giá 49,2 triệu USD, giảm 56% lượng và giảm 57,5% về kim ngạch; EU đạt 36.058 tấn trị giá 48,8 triệu USD, giảm 29% cả về lượng và kim ngạch; Hàn Quốc đạt 18.149 tấn, tương đương 26,9 triệu USD, giảm 38% cả về lượng và kim ngạch.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu cao su nhiều nhất 8 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xét về giá Hong Kong là thị trường cao su nước ta xuất được giá nhất khi đạt 1.826 USD/tấn. Theo sau là Singapore đạt 1.555 USD/tấn; Ukraine, Pháp, Peru, Phần Lan, Mexico cũng là những thị trường giá cao su Việt Nam xuất đạt trên 1.500 USD/tấn.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Nhìn chung, xuất khẩu cao su sang hầu hết thị trường trong 8 tháng đầu năm nay đều giảm cả về lượng và kim ngạch so với cùng kì  năm ngoái. Số ít thị trường tăng trưởng như Arrgentina tăng 20% về lượng và tăng 21% về kim ngạch, đạt 1.373 tấn trị giá 2 triệu USD; Pakistan tăng 27% về lượng và tăng 17% về kim ngạch, đạt 4.790 tấn, tương đương 6 triệu USD; Séc tăng 28% về lượng và tăng 8% về kim ngạch, đạt 1.008 tấn trị giá 1,2 triệu USD.

Chi tiết xuất khẩu cao su 8 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường8 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Lượng (tấn)Trị giá (USD)Đơn giá (USD/tấn)LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng cộng907.9441.158.419.8091.275,9-5,52-12,06100100
Trung Quốc693.431864.227.7421.246,311,312,6976,3774,6
Ấn Độ35.58949.214.0231.382,8-55,68-57,543,924,25
EU36.05848.791.7321.353,1-29,85-28,393,974,21
Hàn Quốc18.14926.865.6591.480,3-38,91-37,7722,32
Đài Loan15.94721.967.7021.377,5-7,03-13,251,761,9
Thổ Nhĩ Kỳ13.52219.349.5041.431,0-21,53-19,021,491,67
Mỹ13.53418.511.7611.367,8-33,18-32,151,491,6
Đức12.45217.733.3711.424,1-33,1-32,891,371,53
Indonesia7.30710.558.6731.445,0-34,31-38,680,80,91
Nhật Bản6.7619.867.5171.459,5-5,18-13,020,740,85
Italy5.2077.400.1501.421,2-35,45-27,760,570,64
Tây Ban Nha5.6147.399.0841.318,0-17,49-15,260,620,64
Sri Lanka5.1087.238.3781.417,1-30,54-32,520,560,62
Brazil5.7427.077.0151.232,5-37,55-30,480,630,61
Malaysia5.6726.446.7341.136,6-79,82-82,920,620,56
Pakistan4.7906.084.2401.270,226,4916,560,530,53
Hà Lan4.7075.925.8151.258,9-30,88-29,980,520,51
Bangladesh3.6665.332.6001.454,6-36,78-38,750,40,46
Nga3.9575.240.4001.324,3-19,88-24,680,440,45
Canada2.7584.037.7291.464,0-11,72-13,020,30,35
Bỉ2.5692.672.1891.040,2-19,19-14,840,280,23
Pháp1.7132.659.4071.552,5-34,74-33,470,190,23
Argentina1.3732.002.3541.458,419,520,890,150,17
Anh1.3971.756.6491.257,4-28,47-26,810,150,15
Phần Lan1.0081.525.5781.513,5-15,22-12,540,110,13
Hong Kong6641.212.4301.825,9-45,48-29,40,070,1
Sec1.0081.172.8251.163,528,087,580,110,1
Peru7471.136.1741.521,0-41,37-38,830,080,1
Mexico615930.5861.513,1-77,64-74,880,070,08
Thụy Điển383546.6641.427,3-72,06-71,290,040,05
Ukraine200310.5391.552,78,1114,110,020,03
Singapore111172.6201.555,104,640,010,01

Ánh Dương