Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất tháng 9/2020
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất tháng 9/2020
Theo số liệu Tổng cục Hải quan, trị giá xuất khẩu của cả nước tháng 9 đạt 27,16 tỉ USD, giảm 1,9% so với tháng liền trước.
Xét về kim ngạch so với tháng trước, các mặt hàng giảm mạnh trong tháng như đá quí, kim loại quí và sản phẩm giảm 720 triệu USD (77%); điện thoại các loại & linh kiện giảm 134 triệu USD (khoảng 3%); giày dép các loại giảm 127 triệu USD (9%); dầu thô giảm 111 triệu USD (46%); gạo giảm 109 triệu USD (36%)...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất tháng 9/2020 đạt tổng trị giá hơn 20,6 tỉ USD tỉ USD, chiếm 76% tổng xuất khẩu cả nước trong tháng.
Trong tháng có tới 7 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên tỉ USD. Nhiều nhất vẫn là điện thoại các loại và linh kiện đạt hơn 5,2 tỉ USD.
Lũy kế 9 tháng đầu năm, tổng trị giá xuất khẩu đạt 202,57 tỉ USD, tăng 4,1% cùng kì năm trước.
Trong đó, hai mặt hàng có kim ngạch tăng tỉ USD là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 6,6 tỉ USD (26%); máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 5,2 tỉ USD (39%).
Ngược lại, một số nhóm hàng giảm mạnh như hàng dệt may giảm 2,4 tỉ USD (10%); điện thoại các loại & linh kiện giảm 2,02 tỉ USD (trên 5%); giày dép các loại giảm 1,12 tỉ USD (hơn 8%)...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất 9 tháng đầu năm 2020 đạt trên 148,6 tỉ USD, chiếm khoảng 73% tổng giá trị xuất khẩu cả nước.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính
Điện thoại các loại và linh kiện
Xuất khẩu mặt hàng này trong tháng 9 đạt trị giá 5,21 tỉ USD, giảm 2,5% so với tháng trước.
Tính trong 9 tháng, xuất khẩu mặt này đạt 36,8 tỉ USD, giảm 5,2% cùng kì năm 2019. Trong đó xuất khẩu nhóm hàng này sang EU (28 nước) đạt 7,9 tỉ USD, giảm 17%; xuất khẩu sang Mỹ đạt7 tỉ USD, giảm nhẹ 0,1%; sang Trung Quốc đạt 6,4 tỉ USD, tăng đến 38%; sang Hàn Quốc đạt 3,8 tỉ USD, giảm 5%.
Máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện
Trị giá xuất khẩu hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện trong tháng 9 đạt 4,5 tỉ USD, tăng 6,3% so với tháng trước.
Tính chung 9 tháng đạt 32,2 tỉ USD tăng 26% cùng kì năm 2019.
Trong đó, xuất sang Trung Quốc đạt 8,4 tỉ USD, tăng 27%; sang Mỹ đạt 7,36 tỉ USD, tăng mạnh 83%; sang EU (28 nước) đạt 4,57 tỉ USD, tăng 22%; sang Hong Kong đạt 2,7 tỉ USD, tăng 26%...
Hàng dệt may
Xuất khẩu hàng dệt may tháng 9 đạt 2,88 tỉ USD, giảm 2,8% so với tháng trước. Lũy kế 9 tháng đạt 22,2 tỉ USD, giảm 10% so cùng kì năm trước.
Xuất khẩu dệt may Việt Nam sang hầu hết thị trường chủ lực đều giảm so với cùng kì năm ngoái.
Cụ thể, Mỹ tiếp tục là thị trường nhập khẩu hàng dệt may lớn nhất từ Việt Nam với trị giá 10,5 tỉ USD, giảm 6,6% và chiếm 47% tổng trị giá xuất khẩu hàng dệt may của cả nước; EU (28 nước) tiêu thụ 2,7 tỉ USD, giảm 16%; Nhật Bản 2,6 tỉ USD, giảm 11%; Hàn Quốc 2,2 tỉ USD, giảm 14%...
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
Xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 2,8 tỉ USD, tăng 4% so với tháng trước. Tính trong 9 tháng trị giá xuất khẩu nhóm hàng này đạt 18,2 tỉ USD, tăng 40% so cùng kì năm trước.
Các thị trường nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng trong 9 tháng chủ yếu gồm: Mỹ 7,6 tỉ USD, tăng mạnh 121%; EU (28 nước) 2,3 tỉ USD, tăng 29%; Hàn Quốc 1,5 tỉ USD, tăng 29% Nhật Bản với 1,5 tỉ USD, tăng 2,2%; Trung Quốc với 1,3 tỉ USD, tăng 20%...
Nhóm hàng nông sản (bao gồm hàng rau quả, hạt điều, hạt tiêu, chè, cà phê, gạo, sắn và sản phẩm sắn, cao su)
Xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 1,33 tỉ USD, giảm 7% so với tháng trước; đưa trị giá xuất khẩu 9 tháng đạt 12,2 tỉ USD, giảm 3% so với cùng kì năm trước.
Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất nhập khẩu mặt hàng nông sản của Việt Nam trong 9 tháng với 3,9 tỉ USD, giảm trên 9%; tiếp theo là EU (28 nước) là 1,9 tỉ USD, giảm 2%; ASEAN đạt 1,8 tỉ USD, tăng 9%; Mỹ 1,2 tỉ USD, tăng gần 1% so cùng kì 2019...
Giày dép các loại
Xuất khẩu giày dép các loại trong tháng đạt 1,25 tỉ USD, giảm 9% so với tháng trước. Lũy kế 9 tháng đạt 12,13 tỉ USD, giảm 8,4% so với cùng kì 2019.
Mỹ và EU tiếp tục là hai thị trường chính nhập khẩu nhóm hàng này trong 9 tháng với trị giá 4,5 tỉ USD (giảm 7%) và 3,1 tỉ USD (giảm 16%), chiếm 62% tổng trị giá xuất khẩu nhóm hàng này cả nước.
Gỗ và sản phẩm gỗ
Xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng đạt 1,15 tỉ USD, giảm nhẹ 0,2% so với tháng trước. Tính trong 9 tháng, xuất khẩu nhóm hàng này đạt 8,5 tỉ USD, tăng 13% so với cùng kì trước.
Gỗ và sản phẩm gỗ được xuất khẩu chủ yếu đến Mỹ 4,8 tỉ USD, tăng 30%; Nhật Bản 928 triệu USD, giảm hơn 2%; Trung Quốc 913 triệu USD, tăng 9% so cùng kì năm trước...
Chi tiết các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2020
STT | Nhóm/Mặt hàng chủ yếu | Tháng 9/2020 (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lũy kế 9 tháng 2020 (USD) | So với cùng kì 2019 (%) |
Tổng | 27.162.812.220 | -1,9 | 202.571.945.303 | 4,1 | |
Trong đó: Doanh nghiệp FDI | 17.132.427.684 | -0,4 | 129.822.662.042 | -2,7 | |
1 | Hàng thủy sản | 826.310.198 | 1,4 | 6.035.143.760 | -3,0 |
2 | Hàng rau quả | 237.695.353 | -13,9 | 2.491.420.955 | -11,5 |
3 | Hạt điều | 305.677.150 | 12,6 | 2.310.421.503 | -3,5 |
4 | Cà phê | 188.112.944 | 2,0 | 2.157.261.782 | -1,0 |
5 | Chè | 22.232.687 | 1,7 | 157.141.701 | -4,8 |
6 | Hạt tiêu | 45.766.677 | 5,5 | 489.461.639 | -17,5 |
7 | Gạo | 195.804.248 | -35,7 | 2.448.338.131 | 11,1 |
8 | Sắn và các sản phẩm từ sắn | 73.003.575 | 22,2 | 677.835.279 | 0,6 |
- Sắn | 4.432.683 | -58,5 | 113.075.592 | 94,7 | |
9 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 64.522.382 | -2,6 | 534.443.228 | 2,9 |
10 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 73.310.473 | -10,5 | 576.286.277 | 11,5 |
11 | Quặng và khoáng sản khác | 11.589.012 | -55,9 | 178.937.957 | 3,7 |
12 | Clanhke và xi măng | 160.682.978 | 8,3 | 1.041.725.579 | 7,0 |
13 | Than các loại | 13.320.688 | 66,1 | 78.505.688 | -33,6 |
14 | Dầu thô | 129.909.811 | -46,1 | 1.312.115.969 | -12,1 |
15 | Xăng dầu các loại | 59.638.465 | 14,5 | 741.218.106 | -52,4 |
16 | Hóa chất | 136.995.213 | -15,2 | 1.262.091.430 | -11,5 |
17 | Sản phẩm hóa chất | 128.264.195 | 3,9 | 1.042.761.234 | 5,7 |
18 | Phân bón các loại | 49.797.368 | -3,9 | 251.566.513 | 25,9 |
19 | Chất dẻo nguyên liệu | 140.654.664 | 16,3 | 963.027.850 | -1,1 |
20 | Sản phẩm từ chất dẻo | 323.681.159 | 2,3 | 2.597.677.332 | 2,5 |
21 | Cao su | 265.414.958 | -3,5 | 1.423.444.695 | -6,0 |
22 | Sản phẩm từ cao su | 85.704.602 | 17,6 | 618.366.059 | 10,7 |
23 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 229.638.815 | -4,1 | 2.317.159.125 | -16,3 |
24 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 54.709.115 | -2,7 | 420.139.346 | 23,3 |
25 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.146.761.894 | -0,2 | 8.489.606.328 | 12,6 |
- Sản phẩm gỗ | 922.047.562 | -0,7 | 6.395.265.231 | 17,9 | |
26 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 122.533.054 | -1,2 | 1.052.789.089 | 30,2 |
27 | Xơ, sợi dệt các loại | 339.387.408 | 10,1 | 2.566.031.129 | -16,9 |
28 | Hàng dệt, may | 2.883.317.560 | -2,8 | 22.163.001.639 | -9,9 |
- Vải các loại | 180.280.010 | 21,6 | 1.349.802.595 | -13,7 | |
29 | Vải mành, vải kỹ thuật khác | 45.029.746 | 2,5 | 313.744.040 | -31,4 |
30 | Giày dép các loại | 1.252.588.987 | -9,2 | 12.129.650.747 | -8,4 |
31 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 139.399.580 | 7,1 | 1.193.556.126 | -19,9 |
32 | Sản phẩm gốm, sứ | 46.771.290 | -4,8 | 407.275.170 | 4,7 |
33 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 76.896.368 | 0,2 | 635.138.531 | 2,8 |
34 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 213.303.844 | -77,2 | 2.470.576.968 | 35,8 |
35 | Sắt thép các loại | 544.210.367 | -5,8 | 3.653.677.193 | 16,0 |
36 | Sản phẩm từ sắt thép | 254.567.810 | -4,6 | 2.225.754.646 | -10,6 |
37 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 265.539.214 | 8,9 | 1.911.322.080 | -1,3 |
38 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 4.465.494.286 | 6,3 | 32.197.185.743 | 25,8 |
39 | Điện thoại các loại và linh kiện | 5.213.673.100 | -2,5 | 36.787.623.493 | -5,2 |
40 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 469.156.557 | 71,4 | 2.024.975.251 | -31,6 |
41 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2.794.834.339 | 4,0 | 18.190.779.873 | 39,8 |
42 | Dây điện và dây cáp điện | 210.389.766 | 9,1 | 1.669.426.862 | 20,8 |
43 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 1.053.221.530 | 10,9 | 6.378.836.228 | 0,5 |
44 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 242.887.809 | 1,9 | 1.735.004.279 | 56,8 |
45 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 312.194.488 | 6,9 | 2.018.785.726 | 60,5 |
46 | Hàng hóa khác | 1.248.216.493 | -0,4 | 10.230.713.024 | 18,3 |