Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện nhiều nhất tháng 9/2020
Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy tháng 9/2020, Việt Nam chi hơn 6,3 tỉ USD để nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, tăng 5% so với tháng 8.
Trong 29 thị trường xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện cho Việt Nam, Trung Quốc và Hàn Quốc là hai thị trường có kim ngạch trên tỉ USD trong tháng 9.
Cụ thể, nhập khẩu từ Trung Quốc hơn 2 tỉ USD, chiếm gần 32% tổng giá trị nhập khẩu mặt hàng này của cả nước trong tháng 9, tăng 15% so với tháng trước đó.
Hàn Quốc đạt gần 1,6 tỉ USD, chiếm 25% và giảm nhẹ khoảng 1,4%. Đài Loan đứng thứ ba với hơn 793 triệu USD, chiếm xấp xỉ 13% và hơn 5%.
Lũy kế 9 tháng đầu năm nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của nước ta đạt 45,1 tỉ USD, tăng 18% so với cùng kì 2019.
9 tháng Hàn Quốc đứng đầu là thị trường cung cấp sản phẩm này nhiều nhất cho Việt Nam đạt gần 12,6 tỉ USD, giảm 6% so cùng kì năm ngoái và chiếm tỉ trọng 28%. Theo sát phía sau là Trung Quốc với gần 12,1 tỉ USD, tăng đến 34% và chiếm 27%.
Ngoài ra, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện cũng được Việt Nam nhập khẩu nhiều từ Đài Loan 5,5 tỉ USD; Nhật Bản 3,9 tỉ USD; Mỹ 3,5 tỉ USD; Ireland 2,7 tỉ USD; Malaysia 1,2 tỉ USD.
Trong 9 tháng, Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu từ các thị trường như Israel tăng 496% đạt 514 triệu USD; Canada tăng 429% đạt 46,7triệu USD; Ba Lan tăng 468% đạt 11,9 triệu USD.
Ngược lại giảm nhiều ở một số nơi như Italy giảm 64% đạt 12,5 triệu USD; Hà Lan giảm 57% đạt 10,8 triệu USD; Đan Mạch giảm 54% đạt gần 4,2 triệu USD.
Chi tiết nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 9 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | Tháng 9/2020 | 9 tháng đầu năm 2020 | ||||
Kim ngạch (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 6.326.904.226 | 4,94 | 100,0 | 45.080.260.491 | 17,84 | 100 |
Trung Quốc | 2.015.946.663 | 14,71 | 31,9 | 12.083.048.153 | 33,84 | 26,8 |
Hàn Quốc | 1.570.974.282 | -1,35 | 24,8 | 12.593.903.226 | -5,69 | 27,94 |
Đài Loan | 793.535.691 | -5,41 | 12,5 | 5.501.472.305 | 36,96 | 12,2 |
Nhật Bản | 563.300.207 | 12,33 | 8,9 | 3.903.028.149 | 22,3 | 8,66 |
Mỹ | 419.139.857 | 8,17 | 6,6 | 3.507.132.799 | -2,15 | 7,78 |
Ireland | 331.885.312 | 2,96 | 5,2 | 2.700.593.926 | 92,29 | 5,99 |
Malaysia | 179.501.489 | 2,13 | 2,8 | 1.220.736.402 | 12,47 | 2,71 |
Philippines | 104.618.736 | 17,56 | 1,7 | 663.878.242 | 21,9 | 1,47 |
Thái Lan | 83.958.803 | -1,95 | 1,3 | 750.919.727 | 13,25 | 1,67 |
Singapore | 70.803.143 | 12,56 | 1,1 | 506.656.726 | 100,67 | 1,12 |
Israel | 45.356.476 | -13,09 | 0,7 | 514.082.057 | 496,14 | 1,14 |
Hong Kong | 24.794.153 | -16,04 | 0,4 | 150.896.466 | 29,31 | 0,33 |
Mexico | 18.907.741 | -13,95 | 0,3 | 187.990.738 | 16,35 | 0,42 |
Indonesia | 13.003.700 | -50,61 | 0,2 | 149.427.907 | -28,47 | 0,33 |
Thụy Sỹ | 8.957.249 | 12,55 | 0,1 | 58.804.915 | 25,11 | 0,13 |
Pháp | 8.011.108 | 61,17 | 0,1 | 34.482.725 | 98,02 | 0,08 |
Đức | 7.538.571 | -23,58 | 0,1 | 49.590.491 | -18,07 | 0,11 |
Canada | 5.063.174 | -43,58 | 0,1 | 46.665.393 | 429,24 | 0,1 |
Italy | 3.557.368 | 150,58 | 0,1 | 12.519.127 | -63,89 | 0,03 |
Ấn Độ | 1.757.929 | -61,88 | 0,0 | 56.822.947 | 3,8 | 0,13 |
Hà Lan | 1.638.980 | 33,2 | 0,0 | 10.752.685 | -57,24 | 0,02 |
Anh | 1.435.868 | -6,39 | 0,0 | 14.147.234 | 12,87 | 0,03 |
Bỉ | 982.519 | 120,4 | 0,0 | 3.299.453 | -12,07 | 0,01 |
Tây Ban Nha | 728.816 | 4,3 | 0,0 | 3.744.104 | 12,9 | 0,01 |
Đan Mạch | 564.903 | 26,65 | 0,0 | 4.185.044 | -53,57 | 0,01 |
Áo | 433.968 | -18,02 | 0,0 | 5.179.338 | -26,68 | 0,01 |
Ba Lan | 312.085 | 111,77 | 0,0 | 11.872.829 | 467,58 | 0,03 |
Thụy Điển | 194.997 | -58,39 | 0,0 | 2.929.399 | 37,6 | 0,01 |
Phần Lan | 33.842 | 0,0 | 6.236.573 | 169,09 | 0,01 |