TOP 10 ngân hàng cho vay khách hàng nhiều nhất năm 2019
Theo số liệu từ báo cáo tài chính và công bố thông tin của 24 ngân hàng trong nước, tổng dư nợ cho vay ra nền kinh tế của các ngân hàng vào cuối năm 2019 là gần 6,5 triệu tỉ đồng, tăng 14,8% so với cùng kì năm trước.
Trong đó, lượng cho vay ra của 4 "ông lớn" ngân hàng quốc doanh gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV chiếm tỉ trọng trên 60% với 3,9 triệu tỉ đồng. Và trong nhóm này, Agribank là ngân hàng có số dư cho vay ra nền kinh tế lớn nhất, hơn 1,12 triệu tỉ đồng.
Ngoài ra, TOP 10 ngân hàng có số dư cho vay lớn nhất còn có sự góp mặt của 6 ngân hàng cổ phần tư nhân gồm Sacombank, ACB, SHB, VPBank, MB, Techcombank (SCB chưa công bố BCTC quí IV).
Về con số tăng trường như đã nếu ở bài viết trước đó, Techcombank là ngân hàng có tăng trưởng cho vay khách hàng cao nhất với 44,3%. Ngoài Techcombank có 4 ngân hàng khác có mức tăng trưởng cho vay khách hàng trên 20% gồm: VIB, OCB, TPBank và SHB.
Số dư cho vay khách hàng các ngân hàng vào cuối năm 2019
STT | Ngân hàng | Cho vay khách hàng | ||
Năm 2019 | Năm 2018 | Thay đổi (%) | ||
1 | Agribank | 1.120.000 | 1.006.442 | 11,3% |
2 | BIDV | 1.116.925 | 988.739 | 13,0% |
3 | VietinBank | 935.271 | 864.926 | 8,1% |
4 | Vietcombank | 734.707 | 631.867 | 16,3% |
5 | Sacombank | 296.030 | 256.623 | 15,4% |
6 | ACB | 268.701 | 230.527 | 16,6% |
7 | SHB | 265.204 | 216.989 | 22,2% |
8 | VPBank | 257.184 | 221.962 | 15,9% |
9 | MBBank | 250.331 | 214.686 | 16,6% |
10 | Techcombank | 230.802 | 159.939 | 44,3% |
11 | HDBank | 146.324 | 123.132 | 18,8% |
12 | LienVietPostBank | 140.523 | 119.193 | 17,9% |
13 | VIB | 129.200 | 96.139 | 34,4% |
14 | Eximbank | 113.255 | 104.043 | 8,9% |
15 | TPBank | 95.644 | 77.185 | 23,9% |
16 | Bắc Á | 72.933 | 63.979 | 14,0% |
17 | OCB | 71.091 | 56.316 | 26,2% |
18 | ABBank | 56.803 | 52.184 | 8,9% |
19 | VietBank | 40.919 | 35.495 | 15,3% |
20 | NCB | 37.911 | 35.282 | 7,5% |
21 | Bản Việt | 33.995 | 29.690 | 14,5% |
22 | Kienlongbank | 33.480 | 29.472 | 13,6% |
23 | PG Bank | 23.697 | 22.052 | 7,5% |
24 | Saigonbank | 14.557 | 13.671 | 6,5% |
Tổng | 6.485.484 | 5.650.531 | 14,8% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp