|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Mã hóa dữ liệu (Data encryption) là gì? Ý nghĩa trong thương mại điện tử

10:46 | 08/10/2019
Chia sẻ
Mã hóa dữ liệu (tiếng Anh: Data encryption) là giải pháp mang tính kĩ thuật để phòng tránh rủi ro trong thương mại điện tử.
cybersecurity-image-1880x1128

Hình minh họa (Nguồn: calendar-free-printable)

Mã hóa dữ liệu

Khái niệm

Mã hóa dữ liệu trong tiếng Anh được gọi là: Data encryption.

Mã hoá là quá trình biến đổi các thông tin, bằng cách sử dụng một phương pháp toán học và một khoá bí mật để sinh ra một chuỗi các kí tự khó hiểu. Thực chất là việc che dấu các thông báo, chỉ người gửi và người nhận có thể đọc nó. Khoa học nghiên cứu mã hoá được gọi là mật mã. 

Mật mã không liên quan đến ngụy trang kí. Nguỵ trang kí làm cho mắt thường không nhìn thấy văn bản. Mật mã không cố gắng che giấu văn bản, nó chuyển đổi văn bản sang dạng chuỗi kí tự, chúng ta có thể nhìn được nhưng không hiểu nghĩa của nó. 

Một chuỗi kí tự khó hiểu được sinh ra bằng cách kết hợp các bit, tương ứng với các kí tự trong bảng chữ cái hoặc số, tạo thành một thông báo có vẻ như được lắp ráp ngẫu nhiên. 

Một chương trình chuyển đổi văn bản rõ sang văn bản mã (sự lắp ráp ngẫu nhiên các bit) được gọi là chương trình mã hoá. Các thông báo được mã hoá trước khi chúng được gửi lên mạng hoặc Internet. Khi tới đích hợp lệ, thông báo được giải mã nhờ chương trình giải mã. 

Chương trình mã hóa và logic sau chúng, gọi là thuật toán mã hoá, được coi là yếu tố cực kì quan trọng. Biết được tầm quan trọng của một số thuật toán, chính phủ Mỹ đã ngăn cấm việc công bố rộng rãi và chi tiết các thuật toán mã hoá. 

Một thuộc tính hấp dẫn và cần thiết của các thuật toán hoặc các chương trình mã hoá là một người có thể biết chi tiết chương trình mã hoá nhưng vẫn không có khả năng giải mã thông báo nếu không biết khoá được sử dụng trong quá trình mã hoá. 

Độ dài tối thiểu của một khoá là 40 bit, nó có thể dài hơn, chẳng hạn 128 bit, sẽ đảm bảo an toàn hơn nhiều do khó bị phát hiện.

Mã hóa thông tin là quá trình chuyển các văn bản hay các tài liệu gốc thành các văn bản dưới dạng mật mã để bất cứ ai, ngoài người gửi và người nhận, đều không thể đọc được. 

Mục đích của kĩ thuật mã hóa là: đảm bảo an toàn cho các thông tin được lưu giữ, và đảm bảo an toàn cho thông tin khi truyền phát. 

Ý nghĩa trong thương mại điện tử

Mã hóa là một kĩ thuật khá phổ biến, có khả năng đảm bảo bốn trong sáu khía cạnh an toàn của thương mại điện tử gồm có: 

- Đảm bảo tính toàn vẹn của thông điệp; 

- Chống phủ định; 

- Đảm bảo tính xác thực; 

- Đảm bảo tính bí mật của thông tin.

Quá trình mã hóa thông tin được thực hiện trên cơ sở sử dụng một khóa (hay còn gọi là mã). Khóa (mã) chính là phương pháp để chuyển văn bản gốc thành văn bản mã hóa.

Trong thời đại ngày nay, hai kĩ thuật cơ bản thường được sử dụng để mã hóa thông tin trên Internet là mã hóa "khóa đơn" hay mã hóa "khóa bí mật" và mã hóa "khóa công cộng".

(Tài liệu tham khảo: Bài giảng Thương mại Điện tử, Trần Công Nghiệp, 2008, NXB Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh)

Tuyết Nhi

Chủ tịch Kinh Bắc: Thị trường bất động sản muốn ấm phải chờ sang năm
Theo ông Đặng Thành Tâm, Chủ tịch HĐQT Kinh Bắc, thị trường bất động sản đến thời điểm này vẫn chưa ấm lên và có thể sẽ có dấu hiệu phục hồi theo hướng phát triển bền vững từ cuối năm nay.