Lãi suất ngân hàng MSB tháng 5/2021 cao nhất là bao nhiêu?
Trong tháng này, Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) vẫn tiếp tục áp dụng biểu lãi suất tiết kiệm đã triển khai từ tháng trước. Tiền gửi VND của khách hàng cá nhân tại hình thức lĩnh lãi cuối kỳ tiếp tục được duy trì trong khoảng từ 3%/năm đến 7%/năm, kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 36 tháng.
Trong đó, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng đang được ấn định lãi suất là 3%/năm. Tiếp đó 3 kỳ hạn từ 3 - 5 tháng có chung lãi suất là 3,5%/năm.
MSB huy động vốn tại kỳ hạn 6 tháng với lãi suất là 5%/năm. Tiếp đó tiền gửi ngân hàng tại các kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 tháng đang được huy động cùng mức lãi suất là 5,3%/năm.
Lãi suất ngân hàng MSB tại hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng được duy trì ở mức 5,6%/năm. Tuy nhiên, đối với các tài khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng mở mới từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn có kỳ hạn gửi 12 tháng hoặc 13 tháng sẽ được áp dụng lãi suất là 7%/năm. Theo khảo sát, đây hiện là mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại MSB ở thời điểm này.
Tiếp đó, các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng cũng được niêm yết với lãi suất 5,6%/năm, không đổi so với trước.
Các khoản tiền gửi tiết kiệm ngắn ngày từ 1 -3 tuần được ngân hàng áp dụng lãi suất không đổi 0,2%/năm.
Ngoài ra, MSB cũng đang triển khai nhiều sản phẩm huy động tiền gửi tiết kiệm khác như: Trả lãi ngay, Hợp đồng tiền gửi, Định kỳ sinh lời, Ong Vàng, Măng Non… Đáng chú ý, tại hai sản phẩm Ong Vàng, Măng Non, MSB triển khai huy động vốn với kỳ hạn dài lên đến 4 - 15 năm.
Lãi suất ngân hàng MSB niêm yết tại quầy trong tháng 5/2021
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng (*) | Măng Non (*) | HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn | 0 | |||||
01 tháng | 3 |
| 2,85 |
|
| 3 |
02 tháng | 3 | 2,95 | 2,95 |
|
| 3 |
03 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
04 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
05 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
06 tháng | 5 | 4,9 | 4,75 | 4,8 | 4,8 | 4,95 |
07 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
08 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
09 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
10 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
11 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
12 tháng(**) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
13 tháng(***) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
15 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
18 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
24 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
36 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
04-15 năm |
|
|
| 5,4 | 5,4 |
|
Nguồn: MSB
Khách hàng gửi tiền tiết kiệm qua kênh online được hưởng lãi suất ngân hàng cao nhất nằm trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,1%/năm, giữ nguyên so với tháng trước. Khi gửi tiết kiệm online, MSB áp dụng lãi suất cao hơn 0,3 - 0,5 điểm % so với các kỳ hạn tương ứng khi gửi tại quầy.
Lãi suất tiền gửi online tại ngân hàng MSB
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng (*) |
Rút trước hạn | 0 | |||
01 tháng | 3,5 |
| 3,35 |
|
02 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 |
|
03 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
06 tháng | 5,5 | 5,4 | 5,25 | 4,8 |
07 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
08 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
09 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
10 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
11 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
12 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
13 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
15 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
18 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
24 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
36 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
Nguồn: MSB