So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 5/2021
Bước sang tháng 5, qua khảo sát lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy một số ngân hàng được ghi nhận có sự thay đổi so với tháng trước. Tuy vậy, phạm vi lãi suất tại kỳ hạn 9 tháng vẫn tiếp tục được duy trì trong khoảng từ 3,80%/năm đến 6,2%/năm.
Trong đó, lãi suất cao nhất hiện là 6,2%/năm được áp dụng đồng thời tại ba ngân hàng trong nước là Ngân hàng Quốc dân (NCB), ngân hàng SeABank (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên) và Ngân hàng SCB. Đây cũng là mức lãi suất được ba ngân hàng đồng loạt giữ nguyên so với ghi nhận hồi đầu tháng 4.
SeABank cũng là ngân hàng có lãi suất huy động tại kỳ hạn 9 tháng ở mức tương đối cao trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tương ứng với các khung tiền gửi khác nhau. Cụ thể, các khoản tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ được niêm yết lãi suất là 6,15%/năm; lãi suất từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ được ấn định 6,1%/năm; 500 triệu đến dưới 1 tỷ được quy định là 6,05%/năm; còn khi gửi khoản tiền từ 100 triệu đến dưới 500 triệu sẽ được nhận lãi suất tiền gửi là 6%/năm.
Cũng trong tháng 5, khảo sát tại nhóm “Big 4” ngân hàng có vốn nhà nước, lãi suất cho các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng cũng không thay đổi so với trước. Trong đó, các ngân hàng BIDV, VietinBank và Agribank cùng niêm yết lãi suất cho kỳ hạn này ở mức 4%/năm. Trong khi đó Vietcombank có lãi suất tiền gửi thấp hơn và đang được ấn định ở mức là 3,80%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 5/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,20% |
2 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,20% |
3 | SCB | - | 6,20% |
4 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,15% |
5 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,10% |
6 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,05% |
7 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,00% |
8 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,00% |
9 | VietBank | - | 5,90% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,80% |
11 | TPBank | - | 5,80% |
12 | Eximbank | - | 5,80% |
13 | PVcomBank | - | 5,75% |
14 | Kienlongbank | - | 5,70% |
15 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,70% |
16 | Ngân hàng OCB | - | 5,70% |
17 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,70% |
18 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,50% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
20 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 5,40% |
21 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
22 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,40% |
23 | OceanBank | - | 5,40% |
24 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,30% |
25 | MSB | - | 5,30% |
26 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
27 | ABBank | - | 5,20% |
28 | HDBank | - | 5,15% |
29 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
30 | Saigonbank | - | 5,10% |
31 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,00% |
32 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,95% |
33 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,90% |
34 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
35 | Sacombank | - | 4,90% |
36 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,85% |
37 | ACB | Dưới 200 trđ | 4,80% |
38 | MBBank | - | 4,70% |
39 | LienVietPostBank | - | 4,50% |
40 | Agribank | - | 4,00% |
41 | VietinBank | - | 4,00% |
42 | BIDV | - | 4,00% |
43 | Techcombank |
| 3,90% |
44 | Vietcombank | - | 3,80% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.