So sánh lãi suất ngân hàng: Gửi tiền kỳ hạn 3 năm ở đâu cao nhất tháng 5/2021?
Tháng 5 này, một số ít ngân hàng đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất so với tháng trước. Tuy nhiên, qua khảo sát bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại hơn 30 ngân hàng trong nước với kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng), phạm vi lãi suất vẫn được duy trì trong khoảng từ 4,7%/năm đến 6,9%/năm.
Theo đó, lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay dành cho kỳ hạn 36 tháng vẫn được triển khai mức là 6,9%/năm tại Ngân hàng Việt Á và không có quy định về số tiền gửi.
Đứng thứ hai trong bảng xếp hạng thuộc về ngân hàng SCB với lãi suất được huy động ở mức là 6,8%/năm. Đây là mức lãi suất được ngân hàng giữ nguyên so với ghi nhận đầu tháng 4.
Tiếp theo sau đó là Kienlongbank với lãi suất tại kỳ hạn 3 năm được điều chỉnh giảm 0,1 điểm % xuống còn áp dụng ở mức là 6,75%/năm.
Cũng trong tháng 5, một số ngân hàng áp dụng lãi suất tương đối cao như: Ngân hàng Phương Đông (OCB) với lãi suất quy định là 6,7%/năm, PVcombank với lãi suất niêm yết 6,65%/năm, SeABank ấn định lãi suất 6,63%/năm (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Khảo sát tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, lãi suất tiếp tục không đổi so với đầu tháng trước. Theo đó, VietinBank và BIDV có cùng mức lãi suất tiết kiệm là 5,6%/năm trong khi Vietcombank chỉ triển khai mức lãi suất tại kỳ hạn này là 5,3%/năm. Riêng ngân hàng Agribank vẫn không áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 năm giống như trước đây..
Ngân hàng có lãi suất tiền gửi thấp nhất vẫn là Techcombank với 4,7%/năm, giữ nguyên so với ghi nhận đầu tháng trước và vẫn không kèm theo điều kiện về số tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm trong tháng 5/2021 mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á |
| 6,90% |
2 | SCB | - | 6,80% |
3 | Kienlongbank | - | 6,75% |
4 | PVcomBank | - | 6,65% |
5 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
6 | OceanBank | - | 6,60% |
7 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
8 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,55% |
9 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,50% |
11 | VietBank | - | 6,50% |
12 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
13 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
14 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
15 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,40% |
16 | Ngân hàng OCB | - | 6,40% |
17 | TPBank | - | 6,30% |
18 | Sacombank | - | 6,30% |
19 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,30% |
20 | ABBank | - | 6,30% |
21 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
22 | ACB | - | 6,20% |
23 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,20% |
24 | MBBank | - | 6,20% |
25 | Eximbank | - | 6,20% |
26 | VIB | Dưới 1 tỷ | 6,10% |
27 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
28 | Saigonbank | - | 6,00% |
29 | HDBank | - | 5,95% |
30 | LienVietPostBank | - | 5,80% |
31 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,70% |
32 | VietinBank | - | 5,60% |
33 | BIDV | - | 5,60% |
34 | MSB | - | 5,60% |
35 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,50% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,40% |
37 | Vietcombank | - | 5,30% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,20% |
39 | Techcombank |
| 4,70% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.