So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm ở đâu cao nhất tháng 6/2021?
Bước sang tháng 6, một số ít ngân hàng đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất so với tháng trước. Tuy nhiên, qua khảo sát bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại hơn 30 ngân hàng trong nước với kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng), khung lãi suất vẫn được duy trì trong khoảng từ 4,7%/năm đến 6,9%/năm.
Trong đó, lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay đang ghi nhận được dành cho kỳ hạn 36 tháng vẫn ở mức là 6,9%/năm áp dụng tại Ngân hàng Việt Á và không có quy định về số tiền gửi.
Mức lãi suất cao thứ hai là 6,8%/năm thuộc về ngân hàng SCB, không đổi so với khảo sát đầu tháng 5.
Tiếp theo sau đó là Kienlongbank với lãi suất tại kỳ hạn 3 năm cũng được giữ nguyên và niêm yết ở mức là 6,75%/năm.
Ngoài ra, một số ngân hàng cũng huy động lãi suất tại kỳ hạn này ở mức tương đối cao như: ngân hàng PVcombank với lãi suất niêm yết 6,65%/năm, SeABank ấn định lãi suất 6,63%/năm (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên) và ngân hàng Bắc Á ở mức 6,6%/năm,...
Tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, lãi suất tiếp tục không đổi so với đầu tháng trước. Cụ thể, trong khi VietinBank và BIDV có cùng mức lãi suất tiết kiệm là 5,6%/năm thì Vietcombank chỉ triển khai mức lãi suất tại kỳ hạn này là 5,3%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không huy động lãi suất tại kỳ hạn này.
Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiền gửi thấp nhất không đổi ở mức 4,7%/năm, không kèm theo điều kiện về số tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 6/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
2 | SCB | - | 6,80% |
3 | Kienlongbank | - | 6,75% |
4 | PVcomBank | - | 6,65% |
5 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,60% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
9 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,55% |
10 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
11 | VietBank | - | 6,50% |
12 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
13 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
14 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
15 | Sacombank | - | 6,40% |
16 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,40% |
17 | Ngân hàng OCB | - | 6,40% |
18 | TPBank | - | 6,30% |
19 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,30% |
20 | ABBank | - | 6,30% |
21 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
22 | ACB | - | 6,20% |
23 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,20% |
24 | MBBank | - | 6,20% |
25 | Eximbank | - | 6,20% |
26 | VIB | Dưới 1 tỷ | 6,10% |
27 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
28 | Saigonbank | - | 6,00% |
29 | HDBank | - | 5,95% |
30 | LienVietPostBank | - | 5,80% |
31 | VietinBank | - | 5,60% |
32 | BIDV | - | 5,60% |
33 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,60% |
34 | MSB | - | 5,60% |
35 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,40% |
36 | Vietcombank | - | 5,30% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,30% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,10% |
39 | Techcombank | - | 4,70% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.