So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 7/2021?
Khảo sát ngày 5/7, một số ít ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất so với tháng trước. Tuy nhiên, qua khảo sát bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại hơn 30 ngân hàng trong nước với kỳ hạn tiết kiệm 3 năm (36 tháng), khung lãi suất vẫn được duy trì trong khoảng từ 4,7%/năm đến 6,9%/năm.
Trong đó, Ngân hàng Việt Á tiếp tục giữ mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay đang ghi nhận được dành cho kỳ hạn 36 tháng là 6,9%/năm và không có quy định về số tiền gửi.
Mức lãi suất cao thứ hai là 6,8%/năm thuộc về Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và Ngân hàng SCB. Theo đó, Ngân hàng Quốc Dân (NCB) tăng 0,25 điểm % trong khi SCB giữ nguyên lãi suất so với khảo sát đầu tháng 6.
Tiếp theo sau đó là Kienlongbank với lãi suất tại kỳ hạn 3 năm cũng không đổi và được quy định ở mức là 6,75%/năm.
Ngoài ra, một số ngân hàng cũng huy động lãi suất tại kỳ hạn này ở mức tương đối cao như: Ngân hàng Bắc Á niêm yết ở mức là 6,7%/năm (tăng 0,1 điểm %); ngân hàng PVcombank với lãi suất không đổi là 6,65%/năm; SeABank ấn định lãi suất 6,63%/năm (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Cũng trong tháng 7 này tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, lãi suất dành cho kỳ hạn 3 năm tiếp tục không có sự thay đổi so với tháng trước. Cụ thể, trong khi VietinBank và BIDV có cùng mức lãi suất tiết kiệm là 5,6%/năm thì Vietcombank chỉ triển khai mức lãi suất tại kỳ hạn này là 5,3%/năm. Riêng ngân hàng Agribank vẫn không huy động lãi suất tại kỳ hạn này.
Ngân hàng có lãi suất tiền gửi thấp nhất vẫn là Techcombank với mức triển khai không đổi là 4,7%/năm và không kèm theo điều kiện số tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 7/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,80% |
3 | SCB | - | 6,80% |
4 | Kienlongbank | - | 6,75% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
6 | PVcomBank | - | 6,65% |
7 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,63% |
8 | OceanBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,57% |
10 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,52% |
11 | VietBank | - | 6,50% |
12 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,50% |
13 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,47% |
14 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,42% |
15 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,40% |
16 | Ngân hàng OCB | - | 6,40% |
17 | TPBank | - | 6,30% |
18 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,30% |
19 | ABBank | - | 6,30% |
20 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,25% |
21 | ACB | - | 6,20% |
22 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,20% |
23 | MBBank | - | 6,20% |
24 | Sacombank | - | 6,20% |
25 | Eximbank | - | 6,20% |
26 | VIB | Dưới 1 tỷ | 6,10% |
27 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
28 | Saigonbank | - | 6,00% |
29 | HDBank | - | 5,95% |
30 | VietinBank | - | 5,60% |
31 | BIDV | - | 5,60% |
32 | LienVietPostBank | - | 5,60% |
33 | MSB | - | 5,60% |
34 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
35 | Vietcombank | - | 5,30% |
36 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
39 | Techcombank | - | 4,70% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.