Lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng Việt Á trong tháng 2 có sự thay đổi tại một số kỳ hạn. Lãi suất cao nhất đang được áp dụng là 7,3%/năm,niêm yết cho các khoản tiết kiệm online tại kỳ hạn 15 - 36 tháng.
Lãi suất Ngân hàng Việt Á tháng 2/2021 cao nhất là 7,3%/năm
Khảo sát trong tháng 2, lãi suất Ngân hàng Việt Á được điều chỉnh giảm tại một số kỳ hạn so với ghi nhận vào đầu tháng trước. Biểu lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn1 - 36 tháng vẫn tiếp tục được duy trì trong phạm vi từ 3,85%/năm đến 7,2%/năm.
Trong đó, tiền gửi tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được niêm yết chung lãi suất 3,85%/năm, không đổi so với tháng trước. Từ 6 tháng đến 9 tháng, lãi suất tiền gửi tiếp tục được duy trì ở cùng mức 6,2%/năm. Hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng cũng không đổi, tiếp tục niêm yết ở mức 6,3%/năm.
Riêng tại hai kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, Ngân hàng Việt Á giảm 0,1 điểm % lãi suất tiết kiệm tại mỗi kỳ hạn. Lãi suất ngân hàng sau khi điều chỉnh ghi nhận được lần lượt là 6,7%/năm và 6,8%/năm.
Tiền gửi kỳ hạn 15 tháng đến 36 tháng tháng vẫn được giữ nguyên lãi suất từ tháng 1, niêm yết cùng ở mức 7,2%/năm.
Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kì, Ngân hàng Việt Á cũng triển khai các hình thức lĩnh lãi linh động khác như: lĩnh lãi trước (3,78%/năm đến 6,6%/năm), lĩnh lãi 1 tháng (3,82%/năm đến 6,9%/năm), lĩnh lãi 3 tháng (6,1%/năm đến 6,95%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (6,58%/năm đến 6,95%/năm) và lĩnh lãi 12 tháng (6,73%/năm đến 6,95%/năm).
Biểu lãi suất ngân hàng Việt Á dành cho khách hàng cá nhân tháng 10/2020
Lãi suất ngân hàng đối với sản phẩm tiết kiệm Online ưu đãi cao hơn so với lãi suất niêm yết tại quầy 0,1 - 0,12 điểm % tại tất cả các kỳ hạn gửi. Biểu lãi suất huy động dao động trong phạm vi từ 3,97%/năm đến 7,3%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Mức lãi suất 7,3%/năm được áp dụng tại kỳ hạn 15 - 36 tháng khi gửi tiết kiệm online. Theo khảo sát đây là lãi suất cao nhất đang được triển khai tại Ngân hàng Việt Á ở thời điểm này.
Lãi suất tiết kiệm Online tại ngân hàng Việt Á
Lãi suất ngân hàng chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng vui lòng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Việt Á để biết thêm chi tiết.
Lãi suất ngân hàng Việt Á (VietABank) được VietnamBiz tổng hợp mới nhất và cập nhật hàng tháng theo biểu lãi suất niêm yết tại ngân hàng và các tin tức chính thống và uy tín trong nước liên quan đến lãi suất ngân hàng Việt Á.
Với biểu lãi suất ngân hàng Việt Á, khách hàng có thể so sánh lãi suất với lãi suất các ngân hàng khác, từ đó có thể tham khảo để lựa chọn ngân hàng gửi tiền.
VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước tin tức so sánh lãi suất ngân hàng Việt Á với lãi suất các ngân hàng khác. Ngoài ra, VietnamBiz cũng cung cấp các bài phân tích, phỏng vấn chuyên sâu về xu hướng biến động lãi suất các ngân hàng, các chính sách điều hành mới của NHNN và vấn đề liên quan.
Xem thêm: lãi suất ngân hàng Bản Việt
Vì sao nên lựa chọn ngân hàng Việt Á để gửi tiền tiết kiệm?
VietABank là một trong những ngân hàng trẻ tại Việt Nam. Được thành lập vào ngày 4/7/2003 trên cơ sở hợp nhất hai tổ chức tín dụng đã hoạt động lâu năm trên thị trường tiền tệ, tài chính Việt Nam: Công ty tài chánh cổ phần Sài Gòn và Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Đà Nẵng.
VietABank đã từng nhận được những giải thưởng uy tín như Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, Thương hiệu Mạnh Việt Nam, Top 10 Thương hiệu tín nhiệm, Thương hiệu vì cộng đồng, Doanh nghiệp phát triển bền vững,…
Lũy kế 9 tháng đầu năm, lợi nhuận VietABank đạt hơn 137 tỉ đồng, tăng gần 12% so với cùng kì năm trước.
Tính đến 30/6/2019, tổng tài sản của VietABank tăng nhẹ gần 2% với 72.680 tỉ đồng. Tăng trưởng cho vay trong kì đạt 12,8% với 42.768 tỉ đồng. Số dư tiền gửi khách hàng tăng mạnh lên 47.589 tỉ đồng, tương ứng tăng 15% so với đầu năm.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Eximbank
Lãi suất Ngân hàng Việt Á cao nhất tháng 06/2020 là 8%/năm
Biểu lãi suất ngân hàng của Ngân hàng TMCP Việt Á (VietABank) vẫn tiếp tục dao động trong phạm vi 4,88 – 7,9%/năm đối với các gói tiết kiệm thường trong kì hạn từ 1 - 36 tháng với nhiều hình thức lĩnh lãi khác nhau.
Đối với các khoản tiền gửi kì hạn ngắn dưới 1 tháng từ 50 triệu đồng trở lên, khách hàng gửi tiền sẽ được hưởng mức lãi suất 0,8%/năm, trong khi kì hạn 1 tháng mức lãi suất ngân hàng áp dụng là 4,9%/năm.
Khi khách hàng có nhu cầu tiết kiệm trong 2 - 5 tháng, mức lãi suất được áp dụng sẽ là 5%/năm; trong 7 hoặc 8 tháng lãi suất là 6,4%/năm; còn trong 10 hoặc 11 tháng thì lãi suất là 6,5%/năm.
Tại kì hạn 6 và 9 tháng, khách hàng sẽ hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn lần lượt là 7%/năm và 7,1%/năm, đều lĩnh lãi cuối kì.
Các gói tiết kiệm kì hạn dài hơn như 13, 15, 18 hay 36 tháng hiện được ngân hàng áp dụng mức lãi suất 7,7%/năm.
Hiện nay, mức lãi suất ưu đãi nhất trong hình thức tiết kiệm thông thường ở VietABank là 7,9%/năm tại kì hạn 24 tháng, còn khi gửi trực tuyến mức lãi suất sẽ là 8%/năm, mức cao nhất tại VietABank.
Xem thêm:Lãi suất ngân hàng LienVietPostBank
Biểu lãi suất ngân hàng Việt Á mới nhất tháng 06/2020
| Lãi suất (%/năm) |
| VNĐ | USD |
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ | Lĩnh lãi 1 tháng | Lĩnh lãi 3 tháng | Lĩnh lãi 6 tháng | Lĩnh lãi 12 tháng | Lĩnh lãi trước | Lĩnh lãi cuối kỳ |
1 tháng | 4.9 | | | | | 4.88 | 0.0 |
2 tháng | 5.0 | 4.98 | | | | 4.95 | 0.0 |
3 tháng | 5.0 | 4.97 | | | | 4.93 | 0.0 |
4 tháng | 5.0 | 4.96 | | | | 4.91 | 0.0 |
5 tháng | 5.0 | 4.95 | | | | 4.89 | 0.0 |
6 tháng | 7.0 | 6.90 | 6.94 | | | 6.78 | 0.0 |
7 tháng | 6.4 | 6.29 | | | | 6.16 | 0.0 |
8 tháng | 6.4 | 6.27 | | | | 6.12 | 0.0 |
9 tháng | 7.1 | 6.95 | 6.99 | | | 6.78 | 0.0 |
10 tháng | 6.5 | 6.34 | | | | 6.16 | 0.0 |
11 tháng | 6.5 | 6.33 | | | | 6.12 | 0.0 |
12 tháng | 7.6 | 7.36 | 7.40 | 7.47 | | 7.10 | 0.0 |
13 tháng | 7.7 | 7.44 | | | | 7.16 | 0.0 |
15 tháng | 7.7 | 7.39 | 7.43 | | | 07.07 | 0.0 |
18 tháng | 7.7 | 7.33 | 7.37 | 7.43 | | 6.95 | 0.0 |
24 tháng | 7.9 | 7.41 | 7.45 | 7.51 | 7.64 | 6.94 | 0.0 |
36 tháng | 7.7 | 7.00 | 07.03 | 07.09 | 7.20 | 6.35 | 0.0 |
Lãi suất Ngân hàng Việt Á mới nhất tháng 07/2020
Tháng 3 này, biểu lãi suất ngân hàng của Ngân hàng TMCP Việt Á (VietABank) được công bố trong khoảng 4,88 – 8%/năm tùy thuộc vào các hình thức tiết kiệm kì hạn từ 1 - 36 tháng cùng nhiều phương án lĩnh lãi khác nhau.
Với các gói tiết kiệm trong 2 đến 5 tháng, mức lãi suất được áp dụng hiện là 5%/năm; trong 7 hoặc 8 tháng lãi suất là 6,4%/năm; còn trong 10 hoặc 11 tháng thì lãi suất là 6,5%/năm.
Khi khách hàng gửi tiền tại kì hạn 6 và 9 tháng, khách hàng sẽ hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn lần lượt là 7%/năm và 7,1%/năm, đều lĩnh lãi cuối kì.
Tại những kì hạn dài hơn từ 13 đến 36 tháng, VietABank đang áp dụng mức lãi suất 7,7%/năm. Nhưng riêng ở kì hạn 24 tháng, ngân hàng niêm yết một mức lãi suất cao hơn hẳn là 7,9%/năm. Đáng chú ý khi gửi tiền trực tuyến trong kì hạn này, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 8%/năm, mức lãi suất ưu đãi nhất ở VietABank hiện nay.
Riêng đối với các kì hạn ngắn dưới 1 tháng, nếu gửi từ 50 triệu đồng trở lên, khách hàng sẽ nhận mức lãi suất 0,8%/năm.
Xem thêm:Lãi suất ngân hàng Nam A Bank
Biểu lãi suất ngân hàng Việt Á mới nhất tháng 07/2020
| Lãi suất (%/năm) |
| VNĐ | USD |
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ | Lĩnh lãi 1 tháng | Lĩnh lãi 3 tháng | Lĩnh lãi 6 tháng | Lĩnh lãi 12 tháng | Lĩnh lãi trước | Lĩnh lãi cuối kỳ |
1 tháng | 4.9 | | | | | 4.88 | 0.0 |
2 tháng | 5.0 | 4.98 | | | | 4.95 | 0.0 |
3 tháng | 5.0 | 4.97 | | | | 4.93 | 0.0 |
4 tháng | 5.0 | 4.96 | | | | 4.91 | 0.0 |
5 tháng | 5.0 | 4.95 | | | | 4.89 | 0.0 |
6 tháng | 7.0 | 6.90 | 6.94 | | | 6.78 | 0.0 |
7 tháng | 6.4 | 6.29 | | | | 6.16 | 0.0 |
8 tháng | 6.4 | 6.27 | | | | 6.12 | 0.0 |
9 tháng | 7.1 | 6.95 | 6.99 | | | 6.78 | 0.0 |
10 tháng | 6.5 | 6.34 | | | | 6.16 | 0.0 |
11 tháng | 6.5 | 6.33 | | | | 6.12 | 0.0 |
12 tháng | 7.6 | 7.36 | 7.40 | 7.47 | | 7.10 | 0.0 |
13 tháng | 7.7 | 7.44 | | | | 7.16 | 0.0 |
15 tháng | 7.7 | 7.39 | 7.43 | | | 07.07 | 0.0 |
18 tháng | 7.7 | 7.33 | 7.37 | 7.43 | | 6.95 | 0.0 |
24 tháng | 7.9 | 7.41 | 7.45 | 7.51 | 7.64 | 6.94 | 0.0 |
36 tháng | 7.7 | 7.00 | 07.03 | 07.09 | 7.20 | 6.35 | 0.0 |
VietnamBiz luôn liên tục cập nhật những thông tin về lãi suất ngân hàng Việt Á một cách nhanh chóng và chính xác nhất để gửi đến bạn đọc!
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng ABBank