Khảo sát 5/3, Ngân hàng Việt Á đang huy động tiền gửi tại quầy với lãi suất nằm trong khoảng từ 3,85%/năm đến 7,1%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ
Lãi suất Ngân hàng Việt Á tháng 4/2021 cao nhất là 7,2%/năm
Lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á (VietABank) trong tháng 3 tiếp tục có sự thay đổi so với ghi nhận đầu tháng 2.
Biểu lãi suất tiết kiệm truyền thống, tiền gửi có kỳ hạn mới nhất được áp dụng trong khoảng từ 3,85%/năm đến 7,1%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Thời gian huy động vốn từ 1 tháng đến 36 tháng. Theo khảo sát, lãi suất ngân hàng được điều chỉnh giảm tại nhiều kỳ hạn so với trước.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được duy trì ở mức 3,85%/năm, không đổi so với tháng trước.
Từ kỳ hạn 6 tháng đến 36 tháng, Ngân hàng Việt Á giảm đồng loạt 0,1 điểm % tại tất cả các kỳ hạn gửi. Lãi suất huy động tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 9 tháng được triển khai cùng mức 6,1%/năm. Hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng có cùng lãi suất là 6,2%/năm.
Lãi suất ngân hàng Việt Á huy động tại kỳ hạn 12 tháng sau điều chỉnh ghi nhận ở mức 6,6%/năm. Kỳ hạn 13 tháng có lãi suất được niêm yết là 6,7%/năm.
Các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng đồng loạt giảm từ mức 7,2%/năm ở tháng trước, xuống còn 7,1%/năm trong tháng này.
Ngoài gửi tiết kiệm nhận lãi vào cuối kỳ, khách hàng cũng có nhiều lựa chọn thời điểm lĩnh lãi khác: lĩnh lãi trước (3,78%/năm đến 6,51%/năm), lĩnh lãi 1 tháng (3,82%/năm đến 6,81%/năm), lĩnh lãi 3 tháng (6%/năm đến 6,85%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (6,49%/năm đến 6,68%/năm) và lĩnh lãi 12 tháng (6,64%/năm đến 6,86%/năm). Tuy nhiên các hình thức lĩnh lãi này được áp dụng lãi suất ngân hàng thấp hơn so với nhận lãi vào cuối kỳ.
Biểu lãi suất Ngân hàng Việt Á dành cho khách hàng cá nhân
Tương tự như sản phẩm tiết kiệm truyền thống, lãi suất tiết kiệm online cũng giảm 0,1 điểm % tại tất cả các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng. Biểu lãi suất ghi nhận được nằm trong khoảng từ 3,97%/năm đến 7,2%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Có thể thấy, so với gửi tiết kiệm tại quầy, khách hàng gửi tiền online được ưu đãi lãi suất cao hơn 0,12 điểm % tại các kỳ hạn 1 - 5 tháng và cao hơn 0,1 điểm % tại các kỳ hạn 6 - 26 tháng.
Lãi suất tiền gửi cao nhất ghi nhận được ở Ngân hàng Việt Á hiện là 7,2%/năm áp dụng khi gửi tiết kiệm qua kênh online tại kỳ hạn 18, 24 và 36 tháng.
Lãi suất tiết kiệm Online tại Ngân hàng Việt Á
Lãi suất ngân hàng chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng vui lòng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Việt Á để cập nhật lãi suất mới nhất.
Lãi suất ngân hàng Việt Á (VietABank) được VietnamBiz tổng hợp mới nhất và cập nhật hàng tháng theo biểu lãi suất niêm yết tại ngân hàng và các tin tức chính thống và uy tín trong nước liên quan đến lãi suất ngân hàng Việt Á.
Với biểu lãi suất ngân hàng Việt Á, khách hàng có thể so sánh lãi suất với lãi suất các ngân hàng khác, từ đó có thể tham khảo để lựa chọn ngân hàng gửi tiền.
VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước tin tức so sánh lãi suất ngân hàng Việt Á với lãi suất các ngân hàng khác. Ngoài ra, VietnamBiz cũng cung cấp các bài phân tích, phỏng vấn chuyên sâu về xu hướng biến động lãi suất các ngân hàng, các chính sách điều hành mới của NHNN và vấn đề liên quan.
Xem thêm: lãi suất ngân hàng Bản Việt
Vì sao nên lựa chọn ngân hàng Việt Á để gửi tiền tiết kiệm?
VietABank là một trong những ngân hàng trẻ tại Việt Nam. Được thành lập vào ngày 4/7/2003 trên cơ sở hợp nhất hai tổ chức tín dụng đã hoạt động lâu năm trên thị trường tiền tệ, tài chính Việt Nam: Công ty tài chánh cổ phần Sài Gòn và Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Đà Nẵng.
VietABank đã từng nhận được những giải thưởng uy tín như Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, Thương hiệu Mạnh Việt Nam, Top 10 Thương hiệu tín nhiệm, Thương hiệu vì cộng đồng, Doanh nghiệp phát triển bền vững,…
Lũy kế 9 tháng đầu năm, lợi nhuận VietABank đạt hơn 137 tỉ đồng, tăng gần 12% so với cùng kì năm trước.
Tính đến 30/6/2019, tổng tài sản của VietABank tăng nhẹ gần 2% với 72.680 tỉ đồng. Tăng trưởng cho vay trong kì đạt 12,8% với 42.768 tỉ đồng. Số dư tiền gửi khách hàng tăng mạnh lên 47.589 tỉ đồng, tương ứng tăng 15% so với đầu năm.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Eximbank
Lãi suất Ngân hàng Việt Á cao nhất tháng 3/2021 là 8%/năm
Biểu lãi suất ngân hàng của Ngân hàng TMCP Việt Á (VietABank) vẫn tiếp tục dao động trong phạm vi 4,88 – 7,9%/năm đối với các gói tiết kiệm thường trong kì hạn từ 1 - 36 tháng với nhiều hình thức lĩnh lãi khác nhau.
Đối với các khoản tiền gửi kì hạn ngắn dưới 1 tháng từ 50 triệu đồng trở lên, khách hàng gửi tiền sẽ được hưởng mức lãi suất 0,8%/năm, trong khi kì hạn 1 tháng mức lãi suất ngân hàng áp dụng là 4,9%/năm.
Khi khách hàng có nhu cầu tiết kiệm trong 2 - 5 tháng, mức lãi suất được áp dụng sẽ là 5%/năm; trong 7 hoặc 8 tháng lãi suất là 6,4%/năm; còn trong 10 hoặc 11 tháng thì lãi suất là 6,5%/năm.
Tại kì hạn 6 và 9 tháng, khách hàng sẽ hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn lần lượt là 7%/năm và 7,1%/năm, đều lĩnh lãi cuối kì.
Các gói tiết kiệm kì hạn dài hơn như 13, 15, 18 hay 36 tháng hiện được ngân hàng áp dụng mức lãi suất 7,7%/năm.
Hiện nay, mức lãi suất ưu đãi nhất trong hình thức tiết kiệm thông thường ở VietABank là 7,9%/năm tại kì hạn 24 tháng, còn khi gửi trực tuyến mức lãi suất sẽ là 8%/năm, mức cao nhất tại VietABank.
Xem thêm:Lãi suất ngân hàng LienVietPostBank
Biểu lãi suất ngân hàng Việt Á mới nhất tháng 3/2021
| Lãi suất (%/năm) |
| VNĐ | USD |
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ | Lĩnh lãi 1 tháng | Lĩnh lãi 3 tháng | Lĩnh lãi 6 tháng | Lĩnh lãi 12 tháng | Lĩnh lãi trước | Lĩnh lãi cuối kỳ |
1 tháng | 4.9 | | | | | 4.88 | 0.0 |
2 tháng | 5.0 | 4.98 | | | | 4.95 | 0.0 |
3 tháng | 5.0 | 4.97 | | | | 4.93 | 0.0 |
4 tháng | 5.0 | 4.96 | | | | 4.91 | 0.0 |
5 tháng | 5.0 | 4.95 | | | | 4.89 | 0.0 |
6 tháng | 7.0 | 6.90 | 6.94 | | | 6.78 | 0.0 |
7 tháng | 6.4 | 6.29 | | | | 6.16 | 0.0 |
8 tháng | 6.4 | 6.27 | | | | 6.12 | 0.0 |
9 tháng | 7.1 | 6.95 | 6.99 | | | 6.78 | 0.0 |
10 tháng | 6.5 | 6.34 | | | | 6.16 | 0.0 |
11 tháng | 6.5 | 6.33 | | | | 6.12 | 0.0 |
12 tháng | 7.6 | 7.36 | 7.40 | 7.47 | | 7.10 | 0.0 |
13 tháng | 7.7 | 7.44 | | | | 7.16 | 0.0 |
15 tháng | 7.7 | 7.39 | 7.43 | | | 07.07 | 0.0 |
18 tháng | 7.7 | 7.33 | 7.37 | 7.43 | | 6.95 | 0.0 |
24 tháng | 7.9 | 7.41 | 7.45 | 7.51 | 7.64 | 6.94 | 0.0 |
36 tháng | 7.7 | 7.00 | 07.03 | 07.09 | 7.20 | 6.35 | 0.0 |
Lãi suất Ngân hàng Việt Á mới nhất tháng 3/2021
Tháng 3 này, biểu lãi suất ngân hàng của Ngân hàng TMCP Việt Á (VietABank) được công bố trong khoảng 4,88 – 8%/năm tùy thuộc vào các hình thức tiết kiệm kì hạn từ 1 - 36 tháng cùng nhiều phương án lĩnh lãi khác nhau.
Với các gói tiết kiệm trong 2 đến 5 tháng, mức lãi suất được áp dụng hiện là 5%/năm; trong 7 hoặc 8 tháng lãi suất là 6,4%/năm; còn trong 10 hoặc 11 tháng thì lãi suất là 6,5%/năm.
Khi khách hàng gửi tiền tại kì hạn 6 và 9 tháng, khách hàng sẽ hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn lần lượt là 7%/năm và 7,1%/năm, đều lĩnh lãi cuối kì.
Tại những kì hạn dài hơn từ 13 đến 36 tháng, VietABank đang áp dụng mức lãi suất 7,7%/năm. Nhưng riêng ở kì hạn 24 tháng, ngân hàng niêm yết một mức lãi suất cao hơn hẳn là 7,9%/năm. Đáng chú ý khi gửi tiền trực tuyến trong kì hạn này, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 8%/năm, mức lãi suất ưu đãi nhất ở VietABank hiện nay.
Riêng đối với các kì hạn ngắn dưới 1 tháng, nếu gửi từ 50 triệu đồng trở lên, khách hàng sẽ nhận mức lãi suất 0,8%/năm.
Xem thêm:Lãi suất ngân hàng Nam A Bank
Biểu lãi suất ngân hàng Việt Á mới nhất tháng 3/2021
| Lãi suất (%/năm) |
| VNĐ | USD |
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ | Lĩnh lãi 1 tháng | Lĩnh lãi 3 tháng | Lĩnh lãi 6 tháng | Lĩnh lãi 12 tháng | Lĩnh lãi trước | Lĩnh lãi cuối kỳ |
1 tháng | 4.9 | | | | | 4.88 | 0.0 |
2 tháng | 5.0 | 4.98 | | | | 4.95 | 0.0 |
3 tháng | 5.0 | 4.97 | | | | 4.93 | 0.0 |
4 tháng | 5.0 | 4.96 | | | | 4.91 | 0.0 |
5 tháng | 5.0 | 4.95 | | | | 4.89 | 0.0 |
6 tháng | 7.0 | 6.90 | 6.94 | | | 6.78 | 0.0 |
7 tháng | 6.4 | 6.29 | | | | 6.16 | 0.0 |
8 tháng | 6.4 | 6.27 | | | | 6.12 | 0.0 |
9 tháng | 7.1 | 6.95 | 6.99 | | | 6.78 | 0.0 |
10 tháng | 6.5 | 6.34 | | | | 6.16 | 0.0 |
11 tháng | 6.5 | 6.33 | | | | 6.12 | 0.0 |
12 tháng | 7.6 | 7.36 | 7.40 | 7.47 | | 7.10 | 0.0 |
13 tháng | 7.7 | 7.44 | | | | 7.16 | 0.0 |
15 tháng | 7.7 | 7.39 | 7.43 | | | 07.07 | 0.0 |
18 tháng | 7.7 | 7.33 | 7.37 | 7.43 | | 6.95 | 0.0 |
24 tháng | 7.9 | 7.41 | 7.45 | 7.51 | 7.64 | 6.94 | 0.0 |
36 tháng | 7.7 | 7.00 | 07.03 | 07.09 | 7.20 | 6.35 | 0.0 |
VietnamBiz luôn liên tục cập nhật những thông tin về lãi suất ngân hàng Việt Á một cách nhanh chóng và chính xác nhất để gửi đến bạn đọc!
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng ABBank