Lãi suất ngân hàng MSB cập nhật mới nhất tháng 6/2021
Lãi suất Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) trong tháng này ghi nhận không có sự thay đổi so với trước. Khách hàng gửi tiết kiệm ại kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng được nhận lãi suất cao nhất trong khoảng từ 3%/năm đến 7%/năm. Biểu lãi suất này áp dụng cho các khoản tiền gửi bằng VND và nhận lãi vào cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng không đổi, ghi nhận được ở mức 3%/năm. Tiền gửi ngân hàng tại kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng cũng được duy trì với lãi suất 3,5%/năm.
Khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng đang được áp dụng lãi suất 5%/năm. Với các kỳ hạn kéo dài từ 5 tháng đến 11 tháng cùng được niêm yết với lãi suất là 5,3%/năm.
Lãi suất ngân hàng MSB triển khai cùng mức 5,6%/năm dành cho khoản tiền gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
Riêng tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, MSB áp dụng lãi suất 7%/năm dành cho các khoản tiết kiệm mở mới hoặc khoản tiết kiệm được mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn đồng thời có số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên. Theo khảo sát, đây đang là mức lãi suất tiền gửi cao nhất đang được MSB huy động trong thời gian này.
Bên cạnh đó, MSB cũng đang triển khai nhiều sản phẩm huy động vốn với lãi suất hấp dẫn khác như: Định kỳ sinh lời (2,95%/năm - 5,3%/năm), Trả lãi ngay (2,85%/năm - 5,2%/năm), Ong vàng (3,5%/năm - 5,4%/năm), Măng non (3,5%/năm - 5,4%/năm), Hợp đồng tiền gửi (3%/năm - 5,45%/năm).
Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng cho tiền gửi VND tại quầy
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng (*) | Măng Non (*) | HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn | 0 | |||||
01 tháng | 3 |
| 2,85 |
|
| 3 |
02 tháng | 3 | 2,95 | 2,95 |
|
| 3 |
03 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
04 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
05 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
06 tháng | 5 | 4,9 | 4,75 | 4,8 | 4,8 | 4,95 |
07 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
08 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
09 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
10 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
11 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
12 tháng(**) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
13 tháng(***) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
15 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
18 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
24 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
36 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
04-15 năm |
|
|
| 5,4 | 5,4 |
|
Nguồn: MSB
Khách hàng gửi tiền tiết kiệm qua kênh online sẽ được hưởng lãi suất cao hơn 0,3 - 0,5 điểm % so với lãi suất tại kỳ hạn tương ứng khi gửi tại quầy. Lãi suất ngân hàng áp dụng tại hình thức online ghi nhận trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,1%/năm, không đổi so với trước.
Bên cạnh đó, các sản phẩm như Định kỳ sinh lời, Trả lãi ngay và Tiết kiệm Ong vàng cũng đang có lãi suất tiền gửi qua kênh online cao hơn so với gửi tại quầy.
Lãi suất tiền gửi qua kênh online tại MSB
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng (*) |
Rút trước hạn | 0 | |||
01 tháng | 3,5 |
| 3,35 |
|
02 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 |
|
03 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
06 tháng | 5,5 | 5,4 | 5,25 | 4,8 |
07 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
08 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
09 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
10 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
11 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
12 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
13 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
15 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
18 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
24 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
36 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
Nguồn: MSB