|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 5/2021

16:39 | 18/05/2021
Chia sẻ
Lãi suất cao nhất ghi nhận được tại Ngân hàng Bảo Việt hiện là 6,75%/năm dành cho các kỳ hạn 13 - 36 tháng tại sản phẩm Ez saving, lãi trả cuối kỳ.

Tháng 5 này, biểu lãi suất Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) nhìn chung không đổi so với khảo sát đầu tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất tiết kiệm tiếp tục được duy trì áp dụng trong khoảng từ 3,35%/năm đến 6,55%/năm dành cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng được niêm yết ở mức 3,35%/năm. Sau đó, tại mỗi kỳ hạn từ 2 tháng đến 5 tháng lãi suất được cộng thêm 0,05 điểm %.

Các khoản tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng được Ngân hàng Bảo Việt ấn định lãi suất là 5,8%/năm. Khách hàng khi có khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng sẽ được nhận cùng lãi suất là 5,85%/năm. Trong khi lãi suất BaoViet Bank quy định cho kỳ hạn 9 tháng và 10 tháng suất lần lượt là 5,9%/năm và 5,95%/năm.

Lãi suất mà BaoViet Bank đang triển khai cho kỳ hạn 10 tháng là 5,95%/năm. Còn tại kỳ hạn phổ biến là 12 tháng, lãi suất huy động tiếp tục duy trì ở mức 6,3%/năm.

Lãi suất ngân hàng Bảo Việt dành cho các kỳ hạn dài từ 13 đến 36 tháng đồng loạt ở mức không đổi là 6,55%/năm.

Trường hợp khách hàng có các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 7 - 21 ngày hoặc tiền gửi không kỳ hạn sẽ được niêm yết lãi suất chung không đổi so với trước là 0,2%/năm.

Ngoài ra trong tháng 5 này, khách hàng còn có thể tham khảo các khung lãi suất dưới hình thức lĩnh lãi khác ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, như: lãi suất trả trước ( từ 3,34%/năm đến 6,11%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (3,39%/năm - 6,42%/năm) và lãi suất định kỳ quý (5,75%/năm - 6,41%/năm)... Các khung lãi suất này cũng được ngân hàng Bảo Việt giữ nguyên các mức áp dụng tương tự với biểu lãi suất ghi nhận được trong tháng trước.

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 5/2021 dành cho khách hàng cá nhân

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,2

 

 

7 ngày

 

0,2

 

 

14 ngày

 

0,2

 

 

21 ngày

 

0,2

 

 

1 tháng

3,34

3,35

 

 

2 tháng

3,38

3,4

3,39

 

3 tháng

3,42

3,45

3,44

 

4 tháng

3,46

3,5

3,48

 

5 tháng

3,49

3,55

3,52

 

6 tháng

5,63

5,8

5,73

5,75

7 tháng

5,65

5,85

5,76

 

8 tháng

5,63

5,85

5,75

 

9 tháng

5,65

5,9

5,78

5,81

10 tháng

5,67

5,95

5,82

 

11 tháng

5,64

5,95

5,8

 

12 tháng

5,92

6,3

6,21

6,24

13 tháng

6,11

6,55

6,42

 

15 tháng

6,05

6,55

6,38

6,41

18 tháng

5,96

6,55

6,32

6,35

24 tháng

5,79

6,55

6,25

6,28

36 tháng

5,47

6,55

6,07

6,1

Nguồn: BaoViet Bank.

Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai thêm các sản phẩm khác bên cạnh sản phẩm tiết kiệm thường tại quầy dành cho khách hàng cá nhân, như: tiết kiệm Ez saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,...

Trong đó đáng chú ý, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường từ 0,04 đến 0,2 điểm % tại các kỳ hạn tương ứng khi lựa chọn gửi tiết kiệm tại gói Ez Saving. Tại biểu lãi suất này, phạm vi lãi suất dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng không đổi và nằm trong khoảng từ 3,55%/năm đến 6,75%/năm.

Như vậy, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại Ngân hàng Bảo Việt hiện nay là 6,75%/năm dành cho các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại sản phẩm  Ez Saving, kỳ hạn 13 - 36 tháng.

Lãi suất Tiết kiệm EZ - Saving tháng 5/2021 mới nhất

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

7 ngày

0,2

 

 

14 ngày

0,2

 

 

21 ngày

0,2

 

 

1 tháng

3,55

 

 

2 tháng

3,6

3,59

 

3 tháng

3,65

3,63

 

4 tháng

3,7

3,68

 

5 tháng

3,75

3,72

 

6 tháng

6

5,92

6,01

7 tháng

6,05

5,96

 

8 tháng

6,05

5,94

 

9 tháng

6,1

5,98

5,95

10 tháng

6,15

6,01

 

11 tháng

6,15

5,99

 

12 tháng

6,5

6,4

6,43

13 tháng

6,75

6,61

 

15 tháng

6,75

6,57

6,6

18 tháng

6,75

6,5

6,54

24 tháng

6,75

6,43

6,47

36 tháng

6,75

6,24

6,28

Nguồn: BaoViet Bank.

 

Quỳnh Hương