Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm cao nhất 8,8% tháng 11/2022
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm trong tháng 12/2022
So với tháng trước, lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 3 tháng tại 30 ngân hàng thương mại đã được điều chỉnh tăng. Hiện tại, khung lãi suất ghi nhận được đang nằm trong khoảng 6,2%/năm đến 8,8%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Cụ thể, mức lãi suất tiền gửi cao nhất 8,8%/năm hiện đang có mặt tại ngân hàng SCB và ngân hàng Bản Việt, không quy định về hạn mức tiền gửi.
Ngân hàng VPBank cũng triển khai mức lãi suất hấp dẫn không kém 8,7%/năm cho kỳ hạn 3 năm với các tài khoản có hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên.
Mức lãi suất tiết kiệm cạnh tranh không kém là 8,6%/năm được ghi nhận tại ngân hàng VPBank và SaigonBank. Trong đó, ngân hàng VPBank áp dụng lãi suất cho các hạn mức từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ đồng còn SaigonBank áp dụng cho tất cả các hạn mức khác nhau.
Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank cũng đã điều chỉnh lãi suất tăng trong tháng 11. Ngoại trừ ngân hàng Agribank không triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm, ba ngân hàng còn lại hiện đang áp dụng lãi suất chung ở mức 7,4%/năm.
Cùng thời điểm khảo sát, mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận là 6,2%/năm tại ngân hàng HDBank, không quy định về hạn mức tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 11/2022 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất (%) |
1 |
SCB |
- |
8.8 |
2 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8.8 |
3 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
8.7 |
4 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
8.6 |
5 |
Saigonbank |
- |
8.6 |
6 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
8.5 |
7 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
8.5 |
8 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8.4 |
9 |
MBBank |
- |
8.4 |
10 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
8.3 |
11 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8.3 |
12 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8.2 |
13 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
8.2 |
14 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8.2 |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
8.2 |
16 |
PVcomBank |
- |
8.15 |
17 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
8.1 |
18 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8.1 |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8.1 |
20 |
VietBank |
- |
8 |
21 |
OceanBank |
- |
8 |
22 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7.9 |
23 |
ABBank |
- |
7.8 |
24 |
Kienlongbank |
- |
7.75 |
25 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
7.7 |
26 |
LienVietPostBank |
- |
7.5 |
27 |
Sacombank |
- |
7.5 |
28 |
Eximbank |
- |
7.5 |
29 |
MSB |
- |
7.5 |
30 |
VietinBank |
- |
7.4 |
31 |
Vietcombank |
- |
7.4 |
32 |
BIDV |
- |
7.4 |
33 |
TPBank |
- |
7.4 |
34 |
ACB |
7.4 |
|
35 |
SeABank |
- |
7 |
36 |
HDBank |
- |
6.2 |
37 |
Agribank |
- |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.