Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng trong tháng 10/2022
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng cập nhật tháng 10/2022
Trong tháng 10, lãi suất tại hầu hết ngân hàng trong số hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước tăng đáng kể. Hiện tại, kỳ hạn 9 tháng đang được triển khai với lãi suất tiền gửi trong phạm vi 4,8 - 7,05%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng trong tháng 11/2022: Cao nhất 8,2%/năm 04/11/2022 - 18:08
Cụ thể, ngân hàng Kienlongbank đang giữ mức lãi suất cao nhất là 7,05%/năm, theo ngay sau là Ngân hàng Bắc Á với mức 7%/năm. Hai ngân hàng này hiện không kèm theo điều kiện cụ thể về hạn mức tiền gửi.
VPBank niêm yết mức lãi suất mới là 6,9%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng, với điều kiện số tiền phải từ 50 tỷ trở lên.
Cùng huy động mức lãi suất 6,8%/năm cho kỳ hạn 9 tháng là ba ngân hàng gồm Ngân hàng Quốc dân (NCB), VIB và Sacombank. Trong đó, VIB yêu cầu số tiền gửi theo ba điều kiện như sau: từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng, hoặc từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ, hoặc từ 3 tỷ trở lên.
Lãi suất dành cho tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng tại PVcomBank là 6,75%/năm. VPBank và Ngân hàng Đông Á đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm là 6,7%/năm. Trong đó, VPBank yêu cầu mức tiền gửi từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ.
Lãi suất kỳ hạn 9 tháng tại các ngân hàng gồm VPBank (áp dụng với tiền gửi từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ), OceanBank, ABBank, Ngân hàng Bản Việt và PVcomBank hiện là 6,6%/năm.
Ngoài ra, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng tại các nơi khác cũng khá cạnh tranh, như: SCB là 6,5%/năm; VietBank là 6,4%/năm; SHB là 6,2%/năm, Eximbank là 6,1%/năm,...
Qua so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước, Agribank, Vietcombank, BIDV và Vietinbank hiện triển khai cùng mức lãi suất là 4,8%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
Kienlongbank |
- |
7,05% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,00% |
3 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,80% |
5 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,80% |
6 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,80% |
7 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,80% |
8 |
Sacombank |
- |
6,80% |
9 |
PVcomBank |
- |
6,75% |
10 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,70% |
11 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,70% |
12 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,60% |
13 |
OceanBank |
- |
6,60% |
14 |
ABBank |
- |
6,60% |
15 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,60% |
16 |
SCB |
- |
6,50% |
17 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,40% |
18 |
VietBank |
- |
6,40% |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,40% |
20 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
21 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,20% |
22 |
Saigonbank |
- |
6,20% |
23 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
6,10% |
24 |
Eximbank |
- |
6,10% |
25 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
26 |
MSB |
- |
6,10% |
27 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,00% |
28 |
LienVietPostBank |
- |
5,90% |
29 |
MBBank |
- |
5,80% |
30 |
SeABank |
- |
5,70% |
31 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,25% |
32 |
Agribank |
- |
4,80% |
33 |
VietinBank |
- |
4,80% |
34 |
Vietcombank |
- |
4,80% |
35 |
BIDV |
- |
4,80% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.