Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng trong tháng 11/2022: Cao nhất 8,2%/năm
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng trong tháng 11/2022
Theo khảo sát mới nhất, phần lớn trong số hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước đã tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất kỳ hạn 9 tháng trong tháng 11.
Hiện tại, kỳ hạn 9 tháng đang được triển khai với lãi suất tiền gửi trong phạm vi 6 - 8,2%/năm, chênh lệch 0,05 - 2,45 điểm % so với tháng trước.
Dẫn đầu đang là VPBank với lãi suất 8,2%/năm, dành cho khách hàng gửi tiết kiệm trong kỳ hạn 9 tháng với số tiền từ 50 tỷ trở lên. Cùng lúc, ngân hàng này cũng niêm yết mức 8,1%/năm cho tiền gửi từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ, và 8%/năm cho tiền gửi từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ.
Lãi suất kỳ hạn 9 tháng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Saigonbank cũng đang ở cùng mức 8%/năm và không có điều kiện tiền gửi đi kèm. Theo sau là Ngân hàng Bản Việt với mức 7,9%/năm.
Ngân hàng Bắc Á đang huy động mức lãi suất 7,8%/năm cho kỳ hạn 9 tháng. Đối với tiền gửi từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ, VPBank cũng đang ấn định mức 7,8%/năm.
Tiền gửi kỳ hạn 9 tháng tại PVcomBank đang có lãi suất tiết kiệm là 7,75%/năm. Cùng huy động mức lãi suất 7,7%/năm cho kỳ hạn 9 tháng là ba ngân hàng gồm Techcombank (tiền gửi dưới 999 tỷ), VPBank (tiền gửi dưới 300 triệu đồng) và MBBank (không có điều kiện tiền gửi).
Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng tại các nơi khác cũng khá cạnh tranh, như: VIB và OceanBank là 7,5%/năm; ABBank, Ngân hàng OCB và Ngân hàng Việt Á là 7,4%/năm; HDBank và SHB là 7,3%/năm,...
Qua so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước, Agribank và BIDV hiện triển khai cùng mức lãi suất là 6,1%/năm cho tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng, trong khi Vietcombank và Vietinbank huy động mức thấp hơn là 6%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 9 tháng |
1 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
8,20% |
2 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
8,10% |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,00% |
4 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
8,00% |
5 |
Saigonbank |
- |
8,00% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,90% |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,80% |
8 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,80% |
9 |
PVcomBank |
- |
7,75% |
10 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
7,70% |
11 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
7,70% |
12 |
MBBank |
- |
7,70% |
13 |
LienVietPostBank |
- |
7,60% |
14 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
7,50% |
15 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,50% |
16 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
7,50% |
17 |
OceanBank |
- |
7,50% |
18 |
ABBank |
- |
7,40% |
19 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,40% |
20 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,40% |
21 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,30% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,30% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,20% |
24 |
Sacombank |
- |
7,15% |
25 |
Eximbank |
- |
7,10% |
26 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,10% |
27 |
Kienlongbank |
- |
7,00% |
28 |
VietBank |
- |
7,00% |
29 |
SeABank |
- |
6,79% |
30 |
SCB |
- |
6,70% |
31 |
Agribank |
- |
6,10% |
32 |
BIDV |
- |
6,10% |
33 |
MSB |
- |
6,10% |
34 |
VietinBank |
- |
6,00% |
35 |
Vietcombank |
- |
6,00% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.