Cập nhật mới nhất lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng trong tháng 11/2022
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 11/2022
Xem thêm: So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 12/2022
Qua cuộc khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trên cả nước, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng đã được điều chỉnh tăng cao hơn. Hiện tại, biểu lãi suất đang được áp dụng ổn định trong khoảng 5 - 6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, có rất nhiều ngân hàng hiện đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm ở mức cao nhất là 6%/năm cho kỳ hạn 3 tháng ví dụ như LienVietPostBank, KienlongBank, Bắc Á, Quốc Dân, HDBank, TPBank, Techcombank, VIB,...
Mức lãi suất ngân hàng không kém phần hấp dẫn tiếp theo đó được ghi nhận tại OCB là 5,9%/năm và ABBank là 5,85%/năm.
Các ngân hàng gồm SaigonBank, Eximbank và PVcomBank đang triển khai lãi suất huy động vốn ở cùng mức 5,7%/năm với các tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank cũng điều chỉnh lãi suất tăng trong tháng này. Hiện tại, lãi suất được ghi nhận tại 4 ngân hàng trên là 5,4%/năm, cao hơn tháng trước 1 điểm phần trăm.
Mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 3 tháng trong tháng 11 là 5%/năm được ghi nhận tại ngân hàng ACB, không quy định về hạn mức tiền gửi.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất (%) |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6 |
2 |
Kienlongbank |
- |
6 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6 |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6 |
5 |
HDBank |
- |
6 |
6 |
TPBank |
- |
6 |
7 |
Techcombank |
6 |
|
8 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
6 |
9 |
VPBank |
Từ 300 trđ trở lên |
6 |
10 |
MBBank |
- |
6 |
11 |
SHB |
6 |
|
12 |
VietBank |
- |
6 |
13 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6 |
14 |
OceanBank |
- |
6 |
15 |
MSB |
- |
6 |
16 |
Saigonbank |
- |
6 |
17 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6 |
18 |
SCB |
- |
6 |
19 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6 |
20 |
Ngân hàng OCB |
- |
5.9 |
21 |
ABBank |
- |
5.85 |
22 |
Sacombank |
- |
5.8 |
23 |
Eximbank |
- |
5.8 |
24 |
PVcomBank |
- |
5.8 |
25 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5.7 |
26 |
SeABank |
- |
5.7 |
27 |
Agribank |
- |
5.4 |
28 |
VietinBank |
- |
5.4 |
29 |
Vietcombank |
- |
5.4 |
30 |
BIDV |
- |
5.4 |
31 |
ACB |
5 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.