So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng trong tháng 11/2022
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 11/2022
Ghi nhận vào ngày 4/11 cho thấy, tất cả các ngân hàng trong số hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước tiếp tục tăng lãi suất trong tháng 11 này.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cao nhất là bao nhiêu trong tháng 12/2022? 06/12/2022 - 12:51
So với tháng trước, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng đã tăng thêm 0,8 - 2,65 điểm %, lên khoảng 4,9 - 6%/năm. Trong đó, Techcombank là ngân hàng có mức điều chỉnh nhiều nhất.
Hiện tại, mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 6%/năm được huy động tại một loạt ngân hàng, gồm LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), HDBank, VPBank, SHB, VietBank, Ngân hàng Đông Á, OceanBank, MSB, Ngân hàng Việt Á, SCB và Ngân hàng Bản Việt.
Trong đó, phần lớn các ngân hàng đều không có quy định cụ thể về điều kiện tiền gửi, trừ ba ngân hàng sau:
- HDBank: Dưới 300 tỷ
- VPBank: Từ 3 tỷ đến dưới 10 tỷ, hoặc từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ, hoặc từ 50 tỷ trở lên
- SHB: Dưới 2 tỷ, hoặc từ 2 tỷ trở lên
Đứng ở vị trí thứ hai với lãi suất 5,9%/năm là các ngân hàng Techcombank (tiền gửi dưới 999 tỷ), VIB (từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng; từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ; từ 3 tỷ trở lên), và VPBank (từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ).
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng tại TPBank, MBBank và Saigonbank đang ở cùng mức 5,8%/năm; tại SeABank và Ngân hàng OCB cùng là 5,7%/năm (không đi kèm hạn mức tiền gửi).
ABBank đang niêm yết lãi suất 5,65%/năm cho kỳ hạn 1 tháng trong tháng này. Theo sau là Sacombank, Eximbank và PVcomBank với mức 5,6%/năm. Đối với VPBank, lãi suất kỳ hạn 1 tháng còn được quy định ở mức 5,6%/năm cho khách hàng có tiền gửi dưới 300 triệu đồng.
Qua so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, đang có lãi suất dành cho kỳ hạn 1 tháng ở mức thấp nhất, hiện là 4,9%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 1 tháng |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
5 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,00% |
6 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,00% |
7 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,00% |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,00% |
9 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,00% |
10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,00% |
11 |
VietBank |
- |
6,00% |
12 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
13 |
OceanBank |
- |
6,00% |
14 |
MSB |
- |
6,00% |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
16 |
SCB |
- |
6,00% |
17 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
18 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,90% |
19 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
20 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,90% |
21 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,90% |
22 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,90% |
23 |
TPBank |
- |
5,80% |
24 |
MBBank |
- |
5,80% |
25 |
Saigonbank |
- |
5,80% |
26 |
SeABank |
- |
5,70% |
27 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,70% |
28 |
ABBank |
- |
5,65% |
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,60% |
30 |
Sacombank |
- |
5,60% |
31 |
Eximbank |
- |
5,60% |
32 |
PVcomBank |
- |
5,60% |
33 |
Agribank |
- |
4,90% |
34 |
VietinBank |
- |
4,90% |
35 |
Vietcombank |
- |
4,90% |
36 |
BIDV |
- |
4,90% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.