Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cao nhất là bao nhiêu trong tháng 12/2022?
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 12/2022
Theo ghi nhận mới nhất vào ngày 6/12, đa số ngân hàng trong số hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước giữ nguyên lãi suất kỳ hạn 1 tháng trong tháng 12 này.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng trong tháng 1/2023 05/01/2023 - 14:48
Riêng chỉ có VIB, VPBank, Sacombank, PVcomBank và Saigonbank là nâng nhẹ lãi suất thêm 0,1 - 0,4 điểm % so với tháng trước.
Mức lãi suất ngân hàng cao nhất dành cho kỳ hạn 1 tháng hiện là 6%/năm, được niêm yết tại một loạt ngân hàng.
Cụ thể là LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), HDBank, VIB, VPBank, Sacombank, SHB, VietBank, Ngân hàng Đông Á, OceanBank, MSB, PVcomBank, Saigonbank, Ngân hàng Việt Á, SCB và Ngân hàng Bản Việt.
Trong đó, HDBank áp dụng mức lãi suất này cho tiền gửi dưới 300 tỷ. Ba ngân hàng VIB, VPBank và SHB quy định số tiền gửi như sau:
- VIB: Từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ, từ 3 tỷ trở lên
- VPBank: Dưới 10 tỷ đồng, từ 10 tỷ đồng trở lên
- SHB: Dưới 2 tỷ đồng, từ 2 tỷ đồng trở lên
Các ngân hàng còn lại không đưa ra điều kiện tiền gửi cụ thể cho mức lãi suất tiết kiệm 6%/năm của kỳ hạn 1 tháng.
Techcombank đang triển khai lãi suất tiền gửi là 5,9%/năm cho kỳ hạn 1 tháng với số tiền dưới 999 tỷ. Đối với khách hàng có tiền gửi từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng, VIB cũng huy động mức 5,9%/năm.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng có lãi suất trên 5%/năm, gồm TPBank và MBBank (5,8%/năm), SeABank và Ngân hàng OCB (5,7%/năm), ABBank (5,65%/năm) và Eximbank (5,6%/năm).
Qua so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank, đang có lãi suất dành cho kỳ hạn 1 tháng ở mức thấp nhất, hiện là 4,9%/năm, không đổi so với tháng trước.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 1 tháng |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
5 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,00% |
6 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
7 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
8 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
6,00% |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,00% |
10 |
Sacombank |
- |
6,00% |
11 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,00% |
12 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,00% |
13 |
VietBank |
- |
6,00% |
14 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
15 |
OceanBank |
- |
6,00% |
16 |
MSB |
- |
6,00% |
17 |
PVcomBank |
- |
6,00% |
18 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
20 |
SCB |
- |
6,00% |
21 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
22 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,90% |
23 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
24 |
TPBank |
- |
5,80% |
25 |
MBBank |
- |
5,80% |
26 |
SeABank |
- |
5,70% |
27 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,70% |
28 |
ABBank |
- |
5,65% |
29 |
Eximbank |
- |
5,60% |
30 |
Agribank |
- |
4,90% |
31 |
VietinBank |
- |
4,90% |
32 |
Vietcombank |
- |
4,90% |
33 |
BIDV |
- |
4,90% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp.