So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng trong tháng 1/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 1/2023
Khảo sát tại gần 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy, kỳ hạn 1 tháng đang được huy động với mức lãi suất trong khoảng 4,9 - 6%/năm, không đổi so với tháng trước.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng trong tháng 2/2023 01/02/2023 - 14:44
Hiện, nhiều ngân hàng đang triển khai cùng mức lãi suất 6%/năm, gồm: LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), HDBank, VIB, VPBank, Sacombank, SHB, VietBank, Ngân hàng Đông Á, OceanBank, MSB, PVcomBank, Saigonbank, Ngân hàng Việt Á và Ngân hàng Bản Việt.
Trong đó, một số ngân hàng đưa ra điều kiện cụ thể về số tiền gửi như sau:
- HDBank: Dưới 300 tỷ
- VIB: Từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ, hoặc từ 3 tỷ trở lên
- VPBank: Dưới 10 tỷ, hoặc từ 10 tỷ trở lên
- SHB: Dưới 2 tỷ, hoặc từ 2 tỷ trở lên
Mức lãi suất ngân hàng dành cho kỳ hạn 1 tháng tại Techcombank hiện là 5,9%/năm với số tiền gửi quy định là dưới 999 tỷ. Đối với các khoản tiền gửi từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng, VIB cũng đang đưa ra mức lãi suất 5,9%/năm.
Theo ngay sau là TPBank và MBBank với cùng mức lãi suất tiết kiệm là 5,8%/năm; SeABank và Ngân hàng OCB với cùng mức 5,7%/năm.
Lãi suất tiền gửi dành cho kỳ hạn 1 tháng tại hai ngân hàng ABBank và Eximbank lần lượt là 5,65%/năm và 5,60%/năm.
Qua so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank, đang có lãi suất dành cho kỳ hạn 1 tháng ở mức thấp nhất, hiện là 4,9%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 1 tháng |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
5 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,00% |
6 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
7 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
8 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
6,00% |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,00% |
10 |
Sacombank |
- |
6,00% |
11 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,00% |
12 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,00% |
13 |
VietBank |
- |
6,00% |
14 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
15 |
OceanBank |
- |
6,00% |
16 |
MSB |
- |
6,00% |
17 |
PVcomBank |
- |
6,00% |
18 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
19 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
20 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
21 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,90% |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
23 |
TPBank |
- |
5,80% |
24 |
MBBank |
- |
5,80% |
25 |
SeABank |
- |
5,70% |
26 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,70% |
27 |
ABBank |
- |
5,65% |
28 |
Eximbank |
- |
5,60% |
29 |
Agribank |
- |
4,90% |
30 |
VietinBank |
- |
4,90% |
31 |
Vietcombank |
- |
4,90% |
32 |
BIDV |
- |
4,90% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp