So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng trong tháng 2/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 2/2023
Khảo sát tại gần 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy, kỳ hạn 1 tháng đang được huy động với mức lãi suất trong khoảng 4,9 - 6%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng trong tháng 3/2023 01/03/2023 - 14:50
So với tháng trước, lãi suất kỳ hạn 1 tháng nhìn chung đều ổn định tại phần lớn ngân hàng, duy chỉ có Sacombank là điều chỉnh giảm nhẹ 0,3 điểm %.
Hiện tại, mức lãi suất cao nhất là 6%/năm đang được ghi nhận tại nhiều ngân hàng. Trong đó, HDBank quy định tiền gửi dưới 300 tỷ, VIB quy định từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ hoặc từ 3 tỷ trở lên, VPBank quy định dưới 10 tỷ hoặc từ 10 tỷ trở lên, SHB quy định dưới 2 tỷ hoặc từ 2 tỷ trở lên.
Các ngân hàng khác không đưa ra điều kiện cụ thể về số tiền gửi, gồm LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), Sacombank, VietBank, Ngân hàng Đông Á, OceanBank, MSB, PVcomBank, Saigonbank, Ngân hàng Việt Á và Ngân hàng Bản Việt.
Theo ghi nhận tại Techcombank, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng hiện là 5,9%/năm, dành cho tiền gửi dưới 999 tỷ. VIB cũng đang đưa ra mức lãi suất 5,9%/năm cho các khoản tiền gửi từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng.
TPBank và MBBank đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng là 5,8%/năm; Sacombank, SeABank và Ngân hàng OCB đang đưa ra cùng mức 5,7%/năm.
Lãi suất tiền gửi dành cho kỳ hạn 1 tháng tại hai ngân hàng ABBank và Eximbank đang ở mức tương ứng là 5,65%/năm và 5,60%/năm.
Qua so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank, lãi suất kỳ hạn 1 tháng hiện là 4,9%/năm - thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 1 tháng |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
5 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,00% |
6 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
7 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
8 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
6,00% |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,00% |
10 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,00% |
11 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,00% |
12 |
VietBank |
- |
6,00% |
13 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
14 |
OceanBank |
- |
6,00% |
15 |
MSB |
- |
6,00% |
16 |
PVcomBank |
- |
6,00% |
17 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
18 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
19 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
20 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,90% |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
22 |
TPBank |
- |
5,80% |
23 |
MBBank |
- |
5,80% |
24 |
Sacombank |
- |
5,70% |
25 |
SeABank |
- |
5,70% |
26 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,70% |
27 |
ABBank |
- |
5,65% |
28 |
Eximbank |
- |
5,60% |
29 |
Agribank |
- |
4,90% |
30 |
VietinBank |
- |
4,90% |
31 |
Vietcombank |
- |
4,90% |
32 |
BIDV |
- |
4,90% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp