So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng trong tháng 2/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cập nhật tháng 2/2023
Ghi nhận tại gần 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy, lãi suất đang niêm yết cho kỳ hạn 3 tháng hiện dao động trong khoảng 5,4 - 6%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng trong tháng 3/2023 01/03/2023 - 15:15
Có thể thấy, phần lớn ngân hàng đều giữ nguyên lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng trong tháng này. Riêng tại TPBank và Sacombank, lãi suất kỳ hạn này lần lượt giảm nhẹ 0,05 điểm % và 0,1 điểm % so với tháng trước.
Hiện tại, các ngân hàng có mức lãi suất cao nhất 6%/năm gồm có: LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), HDBank, VIB, VPBank, MBBank, Sacombank, SHB, VietBank, Ngân hàng Đông Á, OceanBank, ABBank, MSB, PVcomBank, Saigonbank, Ngân hàng Việt Á và Ngân hàng Bản Việt.
Trong đó, một số ngân hàng đưa ra điều kiện cụ thể về số tiền gửi như sau:
- HDBank: Dưới 300 tỷ
- VIB: Từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ, hoặc từ 3 tỷ trở lên
- VPBank: Dưới 10 tỷ, hoặc từ 10 tỷ trở lên
- SHB: Dưới 2 tỷ, hoặc từ 2 tỷ trở lên
Sau khi giảm nhẹ, lãi suất ngân hàng TPBank và Sacombank kỳ hạn 3 tháng hiện đang ở mức lần lượt là 5,95%/năm và 5,9%/năm.
Techcombank (tiền gửi dưới 999 tỷ), VIB (tiền gửi từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng) và Ngân hàng OCB cũng đang cùng triển khai mức lãi suất 5,9%/năm cho kỳ hạn 3 tháng trong tháng này.
Hai ngân hàng Eximbank và SeABank đang niêm yết lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng ở mức tương ứng là 5,8%/năm và 5,7%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng của nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước - gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank, cho thấy, lãi suất kỳ hạn 3 tháng hiện ổn định tại mức 5,4%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 3 tháng |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
5 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,00% |
6 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
7 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
8 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
6,00% |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,00% |
10 |
MBBank |
- |
6,00% |
11 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,00% |
12 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,00% |
13 |
VietBank |
- |
6,00% |
14 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
15 |
OceanBank |
- |
6,00% |
16 |
ABBank |
- |
6,00% |
17 |
MSB |
- |
6,00% |
18 |
PVcomBank |
- |
6,00% |
19 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
20 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
21 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
22 |
TPBank |
- |
5,95% |
23 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,90% |
24 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
25 |
Sacombank |
- |
5,90% |
26 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,90% |
27 |
Eximbank |
- |
5,80% |
28 |
SeABank |
- |
5,70% |
29 |
Agribank |
- |
5,40% |
30 |
VietinBank |
- |
5,40% |
31 |
Vietcombank |
- |
5,40% |
32 |
BIDV |
- |
5,40% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp