So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm cập nhật tháng 2/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm cập nhật tháng 2/2023
Ghi nhận tại gần 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy, lãi suất được triển khai cho kỳ hạn 3 năm hiện dao động trong khoảng 6,8 - 9,7%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm cập nhật tháng 3/2023 02/03/2023 - 07:34
Có thể thấy, các ngân hàng đều giữ lãi suất kỳ hạn 3 năm ổn định so với tháng trước. Riêng tại Techcombank, lãi suất giảm nhẹ 0,3 điểm %.
Ngân hàng Quốc dân (NCB) đang có mức lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm cao nhất ở thời điểm hiện tại là 9,7%/năm. Theo sau là Ngân hàng Đông Á với mức lãi suất 9,5%/năm.
Các ngân hàng gồm Ngân hàng Bắc Á, VietBank và Saigonbank đang niêm yết cùng mức lãi suất là 9,3%/năm cho kỳ hạn 3 năm. Tương tự, lãi suất tại OceanBank và MSB cùng ổn định tại mức 9,2%/năm; tại PVcomBank và Ngân hàng Việt Á cùng là 9,1%/năm.
Đối với VPBank, lãi suất ngân hàng dành cho tiền gửi dưới 10 tỷ và tiền gửi từ 10 tỷ trở lên đang ở mức lần lượt là 9,2%/năm và 9,3%/năm.
Sacombank, ABBank, Ngân hàng OCB và Ngân hàng Bản Việt duy trì mức lãi suất tiền gửi 9%/năm cho kỳ hạn 3 năm trong tháng này.
Sau khi được điều chỉnh giảm, lãi suất kỳ hạn 3 năm tại ngân hàng Techcombank hiện là 8,7%/năm với số tiền gửi được quy định là dưới 999 tỷ.
Tiền gửi kỳ hạn 3 năm tại ngân hàng VIB đang có lãi suất là 8,6%/năm, áp dụng cho cả ba hạn mức như sau: từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng; từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ; và từ 3 tỷ trở lên.
Một số ngân hàng khác cũng đang có lãi suất kỳ hạn 3 năm khá cao, gồm: MBBank là 8,4%/năm, SHB là 8,2%/năm (tiền gửi từ 2 tỷ trở lên), Eximbank là 7,5%/năm, SeABank là 7,43%/năm và TPBank là 7,4%/năm.
Theo khảo sát và so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, BIDV, Vietcombank và VietinBank đang có cùng mức lãi suất là 7,4%/năm, trong khi Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm.
Tương tự tháng trước, HDBank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 3 năm thấp nhất, đạt 6,8%/năm với số tiền gửi quy định là dưới 300 tỷ.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 3 năm |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
9,70% |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,50% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,30% |
4 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,30% |
5 |
VietBank |
- |
9,30% |
6 |
Saigonbank |
- |
9,30% |
7 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,20% |
8 |
OceanBank |
- |
9,20% |
9 |
MSB |
- |
9,20% |
10 |
PVcomBank |
- |
9,10% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
9,10% |
12 |
Sacombank |
- |
9,00% |
13 |
ABBank |
- |
9,00% |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00% |
15 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,00% |
16 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
8,70% |
17 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,60% |
18 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,60% |
19 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,60% |
20 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
21 |
Kienlongbank |
- |
8,50% |
22 |
MBBank |
- |
8,40% |
23 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,20% |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8,10% |
25 |
Eximbank |
- |
7,50% |
26 |
SeABank |
- |
7,43% |
27 |
VietinBank |
- |
7,40% |
28 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
29 |
BIDV |
- |
7,40% |
30 |
TPBank |
- |
7,40% |
31 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,80% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp