Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cao nhất là bao nhiêu trong tháng 10?
Theo khảo sát mới nhất, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm tăng cao trong tháng 10 này. Tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tại kỳ hạn này đang dao động trong khoảng từ 6,2%/năm đến 7,6%/năm.
Có thể thấy mức lãi suất ngân hàng cao nhất ghi nhận được là 7,6%/năm, đang được triển khai tại Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank). Mức lãi suất này được điều chỉnh tăng 0,4 điểm % so với tháng trước.
Mức lãi suất cao thứ hai tại kỳ hạn 2 năm là 7,5%/năm, được áp dụng tại ba ngân hàng là Ngân hàng Đông Á, MSB và Ngân hàng Xây Dựng (CBBank). Trong đó CBBank có lãi suất không đổi so với hồi đầu tháng trước. Ngân hàng Đông Á điều chỉnh tăng thêm 0,2 điểm % trong khi MSB có mức tăng cao nhất lên đến 1,9 điểm %.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm: Gửi ở đâu lãi cao nhất tháng 11/2022 07/11/2022 - 17:28
Theo sau đó là hai ngân hàng VPBank và Ngân hàng Bắc Á với lãi suất tiết kiệm cùng niêm yết ở mức 7,4%/năm. VPBank triển khai mức lãi suất này cho số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên, tăng 0,7 điểm % so với tháng trước. Ngân hàng Bắc Á tăng thêm 0,4 điểm % lãi suất trong tháng này, bên cạnh đó áp dụng với mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Ngoài các ngân hàng kể trên, còn khá nhiều ngân hàng khác cũng đang huy động tiền gửi với lãi suất hấp dẫn như: VietBank (7,3%/năm), Saigonbank (7,3%/năm), SCB (7,3%/năm), OceanBank (7,2%/năm), VPBank (7,2%/năm - 10 tỷ đến dưới 50 tỷ), Ngân hàng Quốc dân (7,15%/năm)...
Các ngân hàng có mức chênh lệch lãi suất cao so với đầu tháng 9 có thể kể đến như: Saigonbank và Vietcombank tăng 1 điểm %; Agribank, VietinBank, BIDV và LienVietPostBank tăng 0,8 điểm %; OceanBank tăng 0,6 điểm %...
Hai ngân hàng SeABank và HDBank có lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm, ghi nhận ở mức 6,2%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm trong tháng 10/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
7,60% |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,50% |
3 |
MSB |
- |
7,50% |
4 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
|
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,40% |
6 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
7,40% |
7 |
VietBank |
- |
7,30% |
8 |
Saigonbank |
- |
7,30% |
9 |
SCB |
- |
7,30% |
10 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
7,20% |
11 |
OceanBank |
- |
7,20% |
12 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,15% |
13 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
7,10% |
14 |
MBBank |
- |
7,10% |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,00% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,00% |
17 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,90% |
18 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,90% |
19 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,90% |
20 |
Sacombank |
- |
6,90% |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,90% |
22 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,90% |
23 |
PVcomBank |
- |
6,85% |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,80% |
25 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,70% |
26 |
ABBank |
- |
6,70% |
27 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
6,60% |
28 |
Eximbank |
- |
6,50% |
29 |
Agribank |
- |
6,40% |
30 |
VietinBank |
- |
6,40% |
31 |
Vietcombank |
- |
6,40% |
32 |
BIDV |
- |
6,40% |
33 |
LienVietPostBank |
- |
6,40% |
34 |
Techcombank |
- |
6,25% |
35 |
HDBank |
- |
6,20% |
36 |
SeABank |
- |
6,20% |
Nguồn: Tổng hợp.