|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng LienVietPostBank tháng 10/2022 tăng cao tại nhiều kỳ hạn

13:49 | 07/10/2022
Chia sẻ
Bước sang tháng 10, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại LienVietPostBank được điều chỉnh tăng mạnh tại tất cả kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng.

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) liên tục có những điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi trong vài tháng trở lại đây. Đặc biệt trong tháng 10, lãi suất ngân hàng bật tăng mạnh từ 0,2 điểm % đến 1 điểm % so với tháng trước.

Nguồn: LienVietPostBank 

Lãi suất tiết kiệm thông thường tại quầy đang áp dụng lãi suất từ 4,5%/năm đến 6,99%/năm cho kỳ hạn gửi 1 - 60 tháng, trả lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất này đã được điều chỉnh tăng thêm 0,8 - 1 điểm % tại tất cả các kỳ hạn.

Lãi suất tiền gửi đang ấn định ở kỳ hạn 1 - 5 tháng có mức tăng mạnh nhất là 1 điểm %. Lãi suất ghi nhận được tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng là 4,5%/năm, kỳ hạn 3 - 5 tháng ở mức 4,8%/năm.

Tiếp đó LienVietPostBank tăng thêm 0,8 điểm % cho lãi suất tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Theo đó khách hàng tham gia gửi tiết kiệm với kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng sẽ cùng được nhận lãi suất là 5,9%/năm. 

Đối với tiền gửi ngân hàng có thời hạn gửi từ 12 tháng đến 60 tháng sẽ được áp dụng lãi suất ngân hàng LienVietPostBank cùng ở mức 6,4%/năm.

Đặc biệt khách hàng có khoản tiết kiệm từ 300 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 13 tháng sẽ được nhận lãi suất lên đến 6,99%/năm.

Riêng với lãi suất tiền gửi niêm yết tại kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần vẫn được giữ nguyên không đổi ở mức 0,1%/năm.

Bên cạnh hình thức nhận lãi vào cuối kỳ, ngân hàng cũng đang triển khai đa dạng kỳ lĩnh lãi khác với lãi suất cũng được điều chỉnh tăng mạnh ở nhiều kỳ hạn. Phạm vi lãi suất tiết kiệm cụ thể như sau: Lãi trả trước (4,46%/năm đến 6,49%/năm); lãi trả hàng tháng (4,49%/năm đến 6,76%/năm); lãi trả hàng quý (5,59%/năm đến 6,25%/năm).

Biểu lãi suất ngân hàng LienVietPostBank tháng 10/2022

Kỳ hạn

Lãi suất VND

Lãi trả trước

Lãi trả hàng tháng

Lãi trả hàng quý

Lãi trả cuối kỳ

01 tuần

-

-

-

0,10

02 tuần

-

-

-

0,10

03 tuần

-

-

-

0,10

01 tháng

4,48

-

-

4,50

02 tháng

4,46

4,49

-

4,50

03 tháng

4,74

4,78

-

4,80

04 tháng

4,72

4,77

-

4,80

05 tháng

4,70

4,76

-

4,80

06 tháng

5,73

5,83

5,86

5,90

07 tháng

5,70

5,81

-

5,90

08 tháng

5,67

5,80

-

5,90

09 tháng

5,65

5,79

5,82

5,90

10 tháng

5,62

5,77

-

5,90

11 tháng

5,59

5,76

-

5,90

12 tháng

6,01

6,22

6,25

6,40

13 tháng (*)

5,98

6,20

-

6,40

15 tháng

5,92

6,17

6,20

6,40

16 tháng

5,89

6,16

-

6,40

18 tháng

5,83

6,13

6,16

6,40

24 tháng

5,67

6,04

6,07

6,40

25 tháng

5,64

6,02

-

6,40

36 tháng

5,36

5,87

5,90

6,40

48 tháng

5,09

5,71

5,74

6,40

60 tháng

4,84

5,57

5,59

6,40

Nguồn: LienVietPostBank.

Lãi suất tiền tiết kiệm online lĩnh lãi cuối kỳ tương tự cũng được nâng cao thêm 0,2 - 1 điểm % tại kỳ hạn 1 - 60 tháng. Trong đó ngân hàng tăng thêm 1 điểm % tại kỳ hạn 1 - 5 tháng và tăng ít hơn ở mức 0,2 điểm % đối với kỳ hạn 6 - 60 tháng.

Biểu lãi suất tiết kiệm online trong tháng này ghi nhận được trong tháng này dao động trong khoảng từ 5%/năm đến 7,1%/năm. Khi khách hàng gửi tiết kiệm online sẽ được nhận lãi suất cao hơn 0,2 - 0,9 điểm % so với gửi tại quầy.

Có thể thấy mức lãi suất huy động cao nhất tại LienVietPostBank ở thời điểm hiện tại là 7,1%/năm, triển khai cho tiền gửi online kỳ hạn 13 - 60 tháng.

Biểu lãi suất tiết kiệm online mới nhất tháng 10/2022

Kỳ hạn

Lãi suất huy động VND

Lãi trả trước

Lãi trả hàng tháng

Lãi trả hàng quý

Lãi trả cuối kỳ

01 tuần

-

-

-

0,10

02 tuần

-

-

-

0,10

03 tuần

-

-

-

0,10

1 tháng

4,97

-

-

5,00

2 tháng

4,95

4,99

-

5,00

3 tháng

4,93

4,98

-

5,00

4 tháng

4,91

4,97

-

5,00

5 tháng

4,89

4,96

-

5,00

6 tháng

6,57

6,71

6,74

6,80

7 tháng

6,54

6,69

-

6,80

8 tháng

6,50

6,67

-

6,80

9 tháng

6,47

6,65

6,69

6,80

10 tháng

6,43

6,63

-

6,80

11 tháng

6,40

6,61

-

6,80

12 tháng

6,54

6,78

6,82

7,00

13 tháng

6,59

6,86

-

7,10

15 tháng

6,52

6,82

6,86

7,10

16 tháng

6,48

6,80

-

7,10

18 tháng

6,41

6,77

6,80

7,10

24 tháng

6,21

6,66

6,69

7,10

25 tháng

6,18

6,64

-

7,10

36 tháng

5,85

6,45

6,49

7,10

48 tháng

5,53

6,27

6,30

7,10

60 tháng

5,24

6,09

6,12

7,10

Nguồn: LienVietPostBank.

Ngọc Mai