So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cao nhất bao nhiêu tháng 10/2022?
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 10/2022
Bước sang tháng mới, với cuộc khảo sát được thực hiện tại 30 ngân hàng thương mại trên toàn quốc cho thấy sự tăng lên của lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 3 tháng. Phạm vi lãi suất hiện đang nằm trong khoảng 3.55%/năm - 5%/năm, lãi cuối kỳ.
Cụ thể, mức lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 3 tháng là 5%/năm, được ghi nhận tại các ngân hàng như Kiên Long, Bắc Á, Quốc Dân, HDBank, VIB, VietBank, Đông Á, OceanBank, Saigonbank, SCB và Bản Việt. Hầu hết các ngân hàng này đều tăng lãi suất thêm cao nhất 1,1%/năm so với tháng trước.
Theo sau đó là các ngân hàng TPBank, SHB, OCB và Việt Á cũng đang triển khai lãi suất tiền gửi hấp dẫn không kém ở mức 4,9%/năm. Trong đó, ngân hàng SHB áp dụng lãi suất cho những tài khoản từ 2 tỷ đồng trở lên còn các ngân hàng còn lại không có quy định về hạn mức tiền gửi.
Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng của nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank, lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 3 tháng đã được cộng thêm 1 điểm phần trăm so với tháng trước lên 4,4%/năm.
Hiện, 3,55%/năm là mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận tại ngân hàng Techcombank áp dụng cho các khoản tiết kiệm dưới 1 tỷ cho cùng kỳ hạn 3 tháng.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
5,00% |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
5,00% |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,00% |
4 |
HDBank |
- |
5,00% |
5 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
5,00% |
6 |
VietBank |
- |
5,00% |
7 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,00% |
8 |
OceanBank |
- |
5,00% |
9 |
Saigonbank |
- |
5,00% |
10 |
SCB |
- |
5,00% |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,00% |
12 |
TPBank |
- |
4,9% |
13 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,9% |
14 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,9% |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,9% |
16 |
LienVietPostBank |
- |
4,8% |
17 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,8% |
18 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,8% |
19 |
MBBank |
- |
4,8% |
20 |
Sacombank |
- |
4,8% |
21 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,8% |
22 |
PVcomBank |
- |
4,8% |
23 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
4,7% |
24 |
Eximbank |
- |
4,7% |
25 |
SeABank |
- |
4,7% |
26 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
4,6% |
27 |
Agribank |
- |
4,4% |
28 |
VietinBank |
- |
4,4% |
29 |
Vietcombank |
- |
4,4% |
30 |
BIDV |
- |
4,4% |
31 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,4% |
32 |
ABBank |
- |
4,00% |
33 |
MSB |
- |
4,00% |
34 |
Techcombank |
Trên 1 tỷ |
3,65% |
35 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
3,55% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.