Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng tăng mạnh tại đa số ngân hàng trong tháng 10/2022
Theo khảo sát vào ngày 5/10 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất ngân hàng áp dụng tại kỳ hạn 6 tháng tăng cao 0,1 - 1,3 điểm % so với tháng trước tại hầu hết các ngân hàng.
Lãi suất tiền gửi cao nhất ghi nhận được tại kỳ hạn 6 tháng là 7,1%/năm tại Ngân hàng Xây Dựng (CBBank). Tuy nhiên mức lãi suất này được giữ nguyên không đổi so với hồi đầu tháng 9.
Đứng ở vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này là Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) và Ngân hàng Bắc Á với lãi suất niêm yết cùng mức 7%/năm. Trong đó Kienlongbank đã tăng mạnh 1 điểm % lãi suất cho tháng này, còn Ngân hàng Bắc Á cũng có mức tăng cao là 0,5 điểm %.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cao nhất là bao nhiêu trong tháng 11/2022? 07/11/2022 - 16:19
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) triển khai lãi suất là 6,75%/năm cho tiền gửi ở kỳ hạn 6 tháng, đứng ở vị trí thứ 3. Mức chênh lệch lãi suất là 0,25 điểm % so với tháng trước.
Ngoài các ngân hàng kể trên, có nhiều ngân hàng khác cũng tăng mạnh lãi suất tiền gửi ở kỳ hạn này như: MSB có mức tăng mạnh nhất là 1,3 điểm%; Saigonbank tăng 0,1 điểm %; LienVietPostBank và Agribank cùng tăng thêm 0,8 điểm %; Ba “ông lớn” ngân hàng gồm VietinBank, Vietcombank và BIDV cũng tăng mạnh đến 0,7 điểm %... Và còn nhiều ngân hàng khác điều chỉnh tăng lãi suất 0,1 - 0,6 điểm % so với tháng trước.
Bên cạnh đó cũng có một vài ngân hàng giữ nguyên lãi suất tiết kiệm ở mức cũ như: ABBank, OceanBank, Ngân hàng Phương Đông, SCB, SeABank và Techcombank.
Ba ngân hàng VietinBank, Vietcombank và BIDV tuy đã điều chỉnh tăng mạnh lãi suất nhưng vẫn đứng chót bảng so sánh với lãi suất ở kỳ hạn 6 tháng là 4,7%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,10% |
|
2 |
Kienlongbank |
- |
7,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,75% |
5 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,60% |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,60% |
7 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,60% |
8 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,60% |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,50% |
10 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
6,40% |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
6,40% |
12 |
OceanBank |
- |
6,40% |
13 |
ABBank |
- |
6,40% |
14 |
HDBank |
6,30% |
|
15 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
16 |
MSB |
- |
6,30% |
17 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,30% |
18 |
VietBank |
- |
6,20% |
19 |
TPBank |
- |
6,10% |
20 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,10% |
21 |
PVcomBank |
- |
6,10% |
22 |
Saigonbank |
- |
6,10% |
23 |
Eximbank |
- |
6,00% |
24 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,00% |
25 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,00% |
26 |
SCB |
- |
6,00% |
27 |
LienVietPostBank |
- |
5,90% |
28 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,90% |
29 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,80% |
30 |
Sacombank |
- |
5,80% |
31 |
MBBank |
- |
5,70% |
32 |
SeABank |
- |
5,40% |
33 |
Techcombank |
5,25% |
|
34 |
Agribank |
- |
4,80% |
35 |
VietinBank |
- |
4,70% |
36 |
Vietcombank |
- |
4,70% |
37 |
BIDV |
- |
4,70% |
Nguồn: Tổng hợp.