Lãi suất ngân hàng MSB tháng 10/2022 cao nhất là 8%/năm
Trong tháng 10 này có nhiều ngân hàng thực hiện điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi với mức tăng cao so với tháng trước. Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) cũng nằm trong số đó với mức tăng lãi suất rất mạnh 0,8 - 2% điểm % so với khảo sát hồi đầu tháng 9.
Tiền gửi tại quầy của khách hàng cá nhân đang được MSB triển khai lãi suất ngân hàng trong khoảng từ 5%/năm đến 8%/năm, niêm yết tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Ngân hàng điều chỉnh tăng mạnh nhất đối với lãi suất tiền gửi ở kỳ hạn 1 tháng, từ 3%/năm lên 5%/năm, tương ứng tăng 2 điểm % so với trước đó. Lãi suất huy động tại kỳ hạn 2 - 5 tháng cũng được áp dụng là 5%/năm, tăng thêm 1,2 - 1,5 điểm %.
Khoản tiết kiệm ở kỳ hạn 6 tháng có lãi suất là 6,3%/năm, tăng 1,3 điểm %. Tiếp đó lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 7 - 11 tháng cùng được niêm yết ở mức 6,3%/năm, cao hơn 0,8 - 1,1 điểm % so với đầu tháng 9.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng MSB tháng 11/2022 cao nhất lên đến 9%/năm 03/11/2022 - 12:12
Khách hàng gửi tiền tại MSB với thời hạn 12 tháng sẽ được nhận lãi suất là 6,8%/năm, tăng 1,2 điểm %. Đối với sổ tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn ở kỳ hạn 12 tháng sẽ được nhận lãi suất 7%/năm.
Lãi suất ngân hàng MSB tại kỳ hạn 13 tháng - 36 tháng tăng cao lên mức 7,5%/năm, nâng 1,9 điểm % so với trước.
Bên cạnh đó khách hàng có sổ tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn ở kỳ hạn 13 tháng sẽ được nhận lãi suất lên đến 8%/năm.
Biểu lãi suất ngân hàng MSB mới nhất tháng 10/2022
Đơn vị tính |
Lãi suất cao nhất |
|
Gửi tại quầy |
Gửi trực tuyến |
|
Rút trước hạn |
0,0 |
0,0 |
01 tháng |
5,0 |
5,0 |
02 tháng |
5,0 |
5,0 |
03 tháng |
5,0 |
5,0 |
04 tháng |
5,0 |
5,0 |
05 tháng |
5,0 |
5,0 |
06 tháng |
6,3 |
7,0 |
07 tháng |
6,1 |
7,0 |
08 tháng |
6,1 |
7,0 |
09 tháng |
6,1 |
7,0 |
10 tháng |
6,1 |
7,0 |
11 tháng |
6,1 |
7,0 |
12 tháng |
6,8 |
7,5 |
13 tháng |
7,5 |
7,7 |
15 tháng |
7,5 |
7,7 |
18 tháng |
7,5 |
7,7 |
24 tháng |
7,5 |
8,0 |
36 tháng |
7,5 |
8,0 |
Nguồn: MSB
Tương tự lãi suất tiền gửi trực tuyến tại ngân hàng MSB tăng mạnh 1,1 - 1,8 điểm % so với cùng kỳ tháng trước. Khách hàng gửi tiết kiệm qua các kênh online sẽ được nhận lãi suất từ 5%/năm đến 8%/năm cho kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Đối với hình thức gửi tiết kiệm này, khi lựa chọn gửi tiền tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng khách hàng cũng được nhận lãi suất cao nhất là 8%/năm mà không có quy định về số tiền gửi.
Bên cạnh đó MSB cũng áp dụng lãi suất tiền gửi online cao hơn 0,2 - 0,9 điểm % so với lãi suất tại quầy đối với kỳ hạn từ 6 tháng trở lên.
Ngân hàng MSB cũng triển khai nhiều sản phẩm huy động tiền gửi khác với lãi suất hấp dẫn như: Trả lãi ngay, Rút gốc từng phần , Hợp đồng tiền gửi, Định kỳ sinh lời, Măng non, Ong vàng.
Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với các sản phẩm huy động vốn khác
Đơn vị tính |
Rút gốc từng phần |
Trả lãi ngay |
||
Gửi tại quầy |
Gửi trực tuyến |
Gửi tại quầy |
Gửi trực tuyến |
|
Rút trước hạn |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
01 tháng |
5,0 |
5,0 |
4,55 |
4,75 |
02 tháng |
5,0 |
5,0 |
4,55 |
4,75 |
03 tháng |
5,0 |
5,0 |
4,75 |
4,75 |
04 tháng |
5,0 |
5,0 |
4,75 |
4,75 |
05 tháng |
5,0 |
5,0 |
4,75 |
4,75 |
06 tháng |
6,3 |
7,0 |
5,75 |
6,45 |
07 tháng |
6,1 |
7,0 |
5,75 |
6,45 |
08 tháng |
6,1 |
7,0 |
5,75 |
6,45 |
09 tháng |
6,1 |
7,0 |
5,75 |
6,45 |
10 tháng |
6,1 |
7,0 |
5,75 |
6,45 |
11 tháng |
6,1 |
7,0 |
5,75 |
6,45 |
12 tháng |
6,8 |
7,5 |
5,75 |
7,0 |
13 tháng |
7,5 |
7,7 |
5,75 |
7,2 |
15 tháng |
7,5 |
7,7 |
5,75 |
7,2 |
18 tháng |
7,5 |
7,7 |
5,75 |
7,2 |
24 tháng |
7,5 |
8,0 |
5,75 |
7,5 |
36 tháng |
7,5 |
8,0 |
5,75 |
7,5 |
Nguồn: MSB.
Đơn vị tính |
Hợp đồng tiền gửi |
Định kỳ sinh lời |
Măng non * |
Ong vàng (*) |
||
Gửi tại quầy |
Gửi trực tuyến |
Gửi tại quầy |
Gửi trực tuyến |
|||
Rút trước hạn |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
01 tháng |
4,5 |
|||||
02 tháng |
4,5 |
4,55 |
4,75 |
|||
03 tháng |
4,5 |
4,75 |
4,75 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
04 tháng |
4,5 |
4,75 |
4,75 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
05 tháng |
4,5 |
4,9 |
4,75 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
06 tháng |
6,0 |
6,0 |
6,6 |
4,8 |
4,8 |
4,8 |
07 tháng |
6,0 |
6,0 |
6,6 |
4,8 |
4,8 |
4,8 |
08 tháng |
6,0 |
6,0 |
6,6 |
4,8 |
4,8 |
4,8 |
09 tháng |
6,0 |
6,0 |
6,6 |
4,8 |
4,8 |
4,8 |
10 tháng |
6,0 |
6,0 |
6,6 |
5,15 |
5,15 |
5,15 |
11 tháng |
6,0 |
6,0 |
6,6 |
5,15 |
5,15 |
5,15 |
12 tháng |
6,6 |
6,6 |
7,1 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
13 tháng |
6,7 |
6,7 |
7,4 |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
15 tháng |
6,7 |
6,7 |
7,4 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
18 tháng |
6,7 |
6,7 |
7,4 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
24 tháng |
7,0 |
7,0 |
7,7 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
36 tháng |
7,0 |
7,0 |
7,7 |
5,4 |
5,4 |
5,4 |
04 - 15 năm |
5,4 |
5,4 |
Nguồn: MSB.