Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm trong tháng 10/2022
Tại thời điểm khảo sát, lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại cho kỳ hạn 3 năm hiện đang dao động từ 5,6%/năm đến 7,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, ngân hàng Kiên Long đang triển khai mức lãi suất huy động vốn ưu đãi nhất cho kỳ hạn 3 năm là 7,6%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng cạnh tranh không kém là 7,5%/năm được ghi nhận tại VPBank, Sacombank và Đông Á. Riêng ngân hàng hàng VPBank áp dụng lãi suất cho các khoản tiền gửi có hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên.
Sau đó là ngân hàng Bắc Á hiện đang niêm yết lãi suất cho kỳ hạn 3 năm là 7,4%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank cũng có sự điều chỉnh về lãi suất trong tháng này. Duy chỉ ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lái suất cho kỳ hạn 3 năm. Ba ngân hàng còn lại đều ấn định lãi suất ở chung mức 6,4%/năm.
Hiện tại, mức lãi suất tiết kiệm thấp nhất được ghi nhận tại ngân hàng MSB là 5,6%/năm, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi khác nhau.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 10/2022 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Kienlongbank |
- |
7.6% |
2 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
7.5% |
3 |
Sacombank |
- |
7.5% |
4 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7.5% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7.4% |
6 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
7.3% |
7 |
VietBank |
- |
7.3% |
8 |
Saigonbank |
- |
7.3% |
9 |
SCB |
- |
7.3% |
10 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
7.2% |
11 |
MBBank |
- |
7.2% |
12 |
OceanBank |
- |
7.2% |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7.15% |
14 |
PVcomBank |
- |
7.15% |
15 |
SeABank |
- |
7.1% |
16 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
7.00% |
17 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7.00% |
18 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7.00% |
19 |
Ngân hàng OCB |
- |
7.00% |
20 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7.00% |
21 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7.00% |
22 |
TPBank |
- |
6.9% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6.9% |
24 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
6.7% |
25 |
ABBank |
- |
6.7% |
26 |
Eximbank |
- |
6.6% |
27 |
VietinBank |
- |
6.4% |
28 |
Vietcombank |
- |
6.4% |
29 |
BIDV |
- |
6.4% |
30 |
LienVietPostBank |
- |
6.4% |
31 |
HDBank |
- |
6.2% |
32 |
Techcombank |
Trên 1 tỷ |
6.15% |
33 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
6.05% |
34 |
MSB |
- |
5.6% |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.