So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm: Gửi ở đâu lãi cao nhất tháng 11/2022
Khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại ngày 7/11, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 năm đang được niêm yết trong khoảng từ 6,8%/năm đến 8,8%/năm. Hầu hết các ngân hàng đều điều chỉnh tăng lãi suất, trong đó mức tăng lãi suất mạnh nhất ghi nhận được là 1,75%/năm.
Khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 2 năm sẽ có thể nhận lãi suất cao nhất là 8,8%/năm khi đăng ký gửi tại ngân hàng SCB, áp dụng với mọi khoản tiền gửi. Mức lãi suất này đã được SCB điều chỉnh tăng thêm 1,5 điểm % so với tháng trước.
Ngân hàng VPBank đang huy động tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 2 năm với lãi suất là 8,7%/năm, tăng 1,3 điểm % so với cùng kỳ tháng trước.
Cùng có lãi suất tiết kiệm 8,7%/năm là Ngân hàng Bản Việt, tuy nhiên tại đây không có quy định riêng về hạn mức tiền gửi. So với tháng trước, lãi suất Ngân hàng Bản Việt trong tháng này tăng thêm 1,7 điểm %.
Bên cạnh ba mức lãi suất tiền gửi cao nhất kể trên, cũng còn nhiều ngân hàng khác đang triển khai lãi suất cao để thu hút tiền gửi của khách hàng như: VPBank (10 tỷ - dưới 50 tỷ) và Saigonbank có lãi suất 8,6%/năm; VPBank (3 tỷ - dưới 10 tỷ) lãi suất 8,5%/năm; Các ngân hàng gồm Ngân hàng Quốc dân, MBBank, Ngân hàng Đông Á và VPBank (300 triệu - dưới 3 tỷ) cùng có lãi suất là 8,3%/năm…
Techcombank điều chỉnh tăng lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mạnh nhất lên đến 1,75 điểm %, nâng từ 6,25%/năm lên mức 8%/năm trong tháng 11.
Có hai ngân hàng không điều chỉnh mới lãi suất tiết kiệm trong tháng này là MSB và Ngân hàng Xây Dựng (CBBank), cùng ấn định ở mức 7,5%/năm.
Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước là Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank đang cùng áp dụng lãi suất 7,4%/năm cho kỳ hạn 2 năm, tăng 1 điểm % so với tháng trước.
HDBank đang có lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này, ghi nhận ở mức 6,8%/năm, cao hơn 0,6 điểm % so với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
8,80% |
2 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
8,70% |
3 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,70% |
4 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
8,60% |
5 |
Saigonbank |
- |
8,60% |
6 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
8,50% |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,30% |
8 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,30% |
9 |
MBBank |
- |
8,30% |
10 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
8,30% |
11 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,20% |
12 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
8,20% |
13 |
PVcomBank |
- |
8,15% |
14 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,10% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,10% |
16 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,10% |
17 |
LienVietPostBank |
- |
8,00% |
18 |
Techcombank |
- |
8,00% |
19 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8,00% |
20 |
VietBank |
- |
8,00% |
21 |
OceanBank |
- |
8,00% |
22 |
ABBank |
- |
7,80% |
23 |
Kienlongbank |
- |
7,75% |
24 |
VIB |
- |
7,60% |
25 |
Sacombank |
- |
7,50% |
26 |
Eximbank |
- |
7,50% |
27 |
MSB |
- |
7,50% |
28 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,50% |
|
29 |
Agribank |
- |
7,40% |
30 |
VietinBank |
- |
7,40% |
31 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
32 |
BIDV |
- |
7,40% |
33 |
SeABank |
- |
6,90% |
34 |
HDBank |
- |
6,80% |
Nguồn: Tổng hợp.