So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là 9,2 %/năm trong tháng 11/2022
Theo khảo sát mới nhất ngày 7/11, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm đã được điều chỉnh tăng thêm ít nhất là 0,3 điểm % và nhiều nhất là 1,6 điểm % so với tháng trước. Phạm vi lãi suất tiết kiệm đang được triển khai tại 30 ngân hàng là 6,6% - 9,2%/năm.
Trong đó ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất chính là HDBank với mức lãi là 9,2%/năm áp dụng cho số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên, cao hơn 1,6 điểm % so với tháng trước. Trong trường hợp khách hàng có số tiền gửi dưới 300 tỷ đồng sẽ được nhận lãi suất là 7,9%/năm tại kỳ hạn này.
SCB đang huy động lãi suất là 8,8%/năm cho tiền gửi ở kỳ hạn 1 năm. Mức lãi suất này tăng mạnh 1,5 điểm % so với cùng kỳ của tháng trước. Ngoài ra SCB không có bất kỳ điều kiện nào về hạn mức tiền gửi mà áp dụng lãi suất cao với mọi khoản tiết kiệm của khách hàng.
Theo sau ở vị trí thứ ba trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng chính là Techcombank với lãi suất tiền gửi ấn định ở mức 8,7%/năm cho số tiền gửi tối thiểu 999 tỷ đồng trở lên. So với tháng trước lãi suất ngân hàng Techcombank trong tháng 11 cao hơn 1,6 điểm %. Nếu khách hàng có khoản tiền gửi dưới 999 tỷ đồng sẽ được nhận lãi suất tiền gửi là 8%/năm.
Một số ngân hàng khác cũng đang có lãi suất cạnh tranh tại kỳ hạn 1 năm như: VPBank có lãi suất 8,3 - 8,5%/năm (từ 3 tỷ đồng trở lên); Saigonbank có lãi suất 8,3%/năm; Ngân hàng Bản Việt có lãi suất 8,2%/năm, Ngân hàng Quốc dân và VPBank (từ 300 triệu - dưới 3 tỷ) cùng có lãi suất là 8,1%/năm…
Ngân hàng SeABank đang có lãi suất suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát, áp dụng ở mức 6,6%/năm cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng. Mức lãi suất này được SeABank nâng thêm 0,5 điểm % so với đầu tháng 10.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
HDBank |
Từ 300 tỷ trở lên |
9,20% |
2 |
SCB |
- |
8,80% |
3 |
Techcombank |
Từ 999 tỷ trở lên |
8,70% |
4 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
8,50% |
5 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
8,40% |
6 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
8,30% |
7 |
Saigonbank |
- |
8,30% |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,20% |
9 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,10% |
10 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,10% |
11 |
LienVietPostBank |
- |
8,00% |
12 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,00% |
13 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
8,00% |
14 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
8,00% |
15 |
MBBank |
- |
8,00% |
16 |
OceanBank |
- |
8,00% |
17 |
PVcomBank |
- |
8,00% |
18 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
8,00% |
19 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
7,90% |
20 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,90% |
21 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,90% |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,70% |
23 |
VIB |
- |
7,60% |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,60% |
25 |
Kienlongbank |
- |
7,50% |
26 |
Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) |
7,45% |
|
27 |
Agribank |
- |
7,40% |
28 |
VietinBank |
- |
7,40% |
29 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
30 |
BIDV |
- |
7,40% |
31 |
Eximbank |
- |
7,40% |
32 |
VietBank |
- |
7,40% |
33 |
Sacombank |
- |
7,30% |
34 |
ABBank |
- |
7,20% |
35 |
MSB |
- |
7,00% |
36 |
SeABank |
- |
6,60% |
Nguồn: Tổng hợp.