Cập nhật biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 12/2022
Tại thời điểm khảo sát, phạm vi lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại 30 ngân hàng cho kỳ hạn 3 năm hiện đang là 6,71 - 10%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm cập nhật tháng 1/2023 05/01/2023 - 17:35
Trong đó, mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 10%/năm được chứng kiến tại Saigonbank, áp dụng cho tất cả các hạn mức tiền gửi khác nhau.
Ngân hàng Đông Á cũng đang triển khai lãi suất tiết kiệm không kém phần hấp dẫn ở mức 9,85%/năm cho cùng kỳ hạn 3 năm. 9,6%/năm là mức lãi suất được ghi nhận tại ngân hàng SCB và 9,4%/năm là lãi suất huy động vốn được áp dụng tại ngân hàng Bắc Á.
Hai ngân hàng VPBank và VietBank cũng đang niêm yết chung một mức lãi suất tiền gửi là 9,3%/năm. Trong đó, ngân hàng VPBank áp dụng cho các khoản tiền gửi có hạn mức từ 10 tỷ đồng trở lên. Còn tại ngân hàng VietBank không có quy định về hạn mức cụ thể.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, theo ghi nhận, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước bao gồm BIDV, Vietcombank và Vietinbank và Agribank không ghi nhận điều chỉnh mới về lãi suất trong tháng này. Ngoại trừ ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm, ba ngân hàng còn lại vẫn giữ nguyên ổn định ở mức 7,4%/năm.
Qua khảo sát, 6,71%/năm hiện đang là mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận tại ngân hàng Việt Á dành cho tất cả các hạn mức tiết kiệm khác nhau.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 12/2022 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất (%) |
1 |
Saigonbank |
- |
10 |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,85 |
3 |
SCB |
- |
9,6 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,4 |
5 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,3 |
6 |
VietBank |
- |
9,3 |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
9,25 |
8 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,2 |
9 |
OceanBank |
- |
9,2 |
10 |
MSB |
- |
9,2 |
11 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
9 |
12 |
Sacombank |
- |
9 |
13 |
Ngân hàng OCB |
- |
9 |
14 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
8,9 |
15 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
8,8 |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,8 |
17 |
Kienlongbank |
- |
8,6 |
18 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
8,6 |
19 |
LienVietPostBank |
- |
8,5 |
20 |
MBBank |
- |
8,4 |
21 |
ABBank |
- |
8,4 |
22 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,2 |
23 |
PVcomBank |
- |
8,15 |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8,1 |
25 |
ACB |
8,1 |
|
26 |
Eximbank |
- |
7,5 |
27 |
SeABank |
- |
7,43 |
28 |
VietinBank |
- |
7,4 |
29 |
Vietcombank |
- |
7,4 |
30 |
BIDV |
- |
7,4 |
31 |
TPBank |
- |
7,4 |
32 |
HDBank |
- |
6,8 |
33 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,71 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.