So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm cập nhật tháng 1/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm cập nhật tháng 1/2023
Theo ghi nhận tại gần 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất được triển khai cho kỳ hạn 3 năm hiện dao động trong khoảng 6,8 - 9,7%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm cập nhật tháng 2/2023 01/02/2023 - 16:15
Trong đó, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 9,7%/năm được ghi nhận tại Ngân hàng Quốc dân (NCB). Ngân hàng Đông Á ở vị trí thứ hai với mức lãi suất 9,5%/năm.
Kỳ hạn 3 năm đang được Ngân hàng Bắc Á, VietBank và Saigonbank niêm yết với cùng mức lãi suất là 9,3%/năm; OceanBank và MSB cùng là 9,2%/năm; PVcomBank và Ngân hàng Việt Á cùng là 9,1%/năm.
Xét riêng tại VPBank, lãi suất ngân hàng dành cho tiền gửi dưới 10 tỷ và tiền gửi từ 10 tỷ trở lên đang ở mức lần lượt là 9,2%/năm và 9,3%/năm.
Có cùng mức lãi suất tiền gửi 9%/năm là các ngân hàng Techcombank, Sacombank, ABBank, Ngân hàng OCB và Ngân hàng Bản Việt. Trong đó, số tiền gửi tại Techcombank được quy định là dưới 999 tỷ.
Đối với ngân hàng VIB, lãi suất dành cho kỳ hạn 3 năm hiện là 8,6%/năm, áp dụng cho ba hạn mức tiền gửi như sau: từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng; từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ; và từ 3 tỷ trở lên.
Một số ngân hàng khác cũng đang có lãi suất kỳ hạn 3 năm khá cao, gồm: MBBank là 8,4%/năm, SHB là 8,2%/năm (tiền gửi từ 2 tỷ trở lên), Eximbank là 7,5%/năm, SeABank là 7,43%/năm và TPBank là 7,4%/năm.
Qua so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, ba ngân hàng BIDV, Vietcombank và VietinBank đang có cùng mức lãi suất là 7,4%/năm. Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm.
Khảo sát cho thấy, HDBank đang là ngân hàng có lãi suất kỳ hạn 3 năm thấp nhất, ở mức 6,8%/năm với số tiền gửi dưới 300 tỷ.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 3 năm |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
9,70% |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
9,50% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
9,30% |
4 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
9,30% |
5 |
VietBank |
- |
9,30% |
6 |
Saigonbank |
- |
9,30% |
7 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
9,20% |
8 |
OceanBank |
- |
9,20% |
9 |
MSB |
- |
9,20% |
10 |
PVcomBank |
- |
9,10% |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
9,10% |
12 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
9,00% |
13 |
Sacombank |
- |
9,00% |
14 |
ABBank |
- |
9,00% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
9,00% |
16 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
9,00% |
17 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
8,60% |
18 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
8,60% |
19 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
8,60% |
20 |
LienVietPostBank |
- |
8,50% |
21 |
Kienlongbank |
- |
8,50% |
22 |
MBBank |
- |
8,40% |
23 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
8,20% |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
8,10% |
25 |
Eximbank |
- |
7,50% |
26 |
SeABank |
- |
7,43% |
27 |
VietinBank |
- |
7,40% |
28 |
Vietcombank |
- |
7,40% |
29 |
BIDV |
- |
7,40% |
30 |
TPBank |
- |
7,40% |
31 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,80% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp