|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng trong tháng 1/2023

16:21 | 05/01/2023
Chia sẻ
Khảo sát cho thấy, mức lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn 3 tháng hiện là 6%/năm, được triển khai tại các ngân hàng như LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân, HDBank, TPBank,...

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cập nhật tháng 1/2023

Theo ghi nhận, gần 30 ngân hàng thương mại trong nước đang niêm yết lãi suất dành cho kỳ hạn 3 tháng trong khoảng 5,4 - 6%/năm.

Dẫn đầu với mức lãi suất 6%/năm là các ngân hàng: LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), HDBank, TPBank, VIB, VPBank, MBBank, Sacombank, SHB, VietBank, Ngân hàng Đông Á, OceanBank, ABBank, MSB, PVcomBank, Saigonbank, Ngân hàng Việt Á và Ngân hàng Bản Việt.

Trong đó, HDBank quy định số tiền gửi dưới 300 tỷ đồng; VIB quy định từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ, hoặc từ 3 tỷ trở lên; VPBank quy định dưới 10 tỷ, hoặc từ 10 tỷ trở lên; SHB quy định dưới 2 tỷ, hoặc từ 2 tỷ trở lên.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 1/2023. (Ảnh minh hoạ)

Techcombank và Ngân hàng OCB đang cùng triển khai lãi suất tiền gửi 5,9%/năm cho kỳ hạn 3 tháng trong tháng này. Đối với Techcombank, số tiền gửi được quy định là dưới 999 tỷ.

Tương tự, VIB cũng đang áp dụng mức lãi suất ngân hàng 5,9%/năm cho tiền gửi từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng.

Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại hai ngân hàng Eximbank và SeABank đang ở mức lần lượt là 5,8%/năm và 5,7%/năm. 

So sánh lãi suất ngân hàng của nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước - gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank, cho thấy, kỳ hạn 3 tháng đang được triển khai với cùng mức lãi suất là 5,4%/năm.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Kỳ hạn 3 tháng

1

LienVietPostBank

-

6,00%

2

Kienlongbank

-

6,00%

3

Ngân hàng Bắc Á

-

6,00%

4

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,00%

5

HDBank

Dưới 300 tỷ

6,00%

6

TPBank

-

6,00%

7

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

6,00%

8

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

6,00%

9

VPBank

Dưới 10 tỷ

6,00%

10

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

6,00%

11

MBBank

-

6,00%

12

Sacombank

-

6,00%

13

SHB

Dưới 2 tỷ

6,00%

14

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,00%

15

VietBank

-

6,00%

16

Ngân hàng Đông Á

-

6,00%

17

OceanBank

-

6,00%

18

ABBank

-

6,00%

19

MSB

-

6,00%

20

PVcomBank

-

6,00%

21

Saigonbank

-

6,00%

22

Ngân hàng Việt Á

-

6,00%

23

Ngân hàng Bản Việt

-

6,00%

24

Techcombank

Dưới 999 tỷ

5,90%

25

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,90%

26

Ngân hàng OCB

-

5,90%

27

Eximbank

-

5,80%

28

SeABank

-

5,70%

29

Agribank

-

5,40%

30

VietinBank

-

5,40%

31

Vietcombank

-

5,40%

32

BIDV

-

5,40%

Nguồn: Thảo Vy tổng hợp

Thảo Vy

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.