So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng trong tháng 1/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cập nhật tháng 1/2023
Theo ghi nhận, gần 30 ngân hàng thương mại trong nước đang niêm yết lãi suất dành cho kỳ hạn 3 tháng trong khoảng 5,4 - 6%/năm.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng trong tháng 2/2023 01/02/2023 - 15:14
Dẫn đầu với mức lãi suất 6%/năm là các ngân hàng: LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), HDBank, TPBank, VIB, VPBank, MBBank, Sacombank, SHB, VietBank, Ngân hàng Đông Á, OceanBank, ABBank, MSB, PVcomBank, Saigonbank, Ngân hàng Việt Á và Ngân hàng Bản Việt.
Trong đó, HDBank quy định số tiền gửi dưới 300 tỷ đồng; VIB quy định từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ, hoặc từ 3 tỷ trở lên; VPBank quy định dưới 10 tỷ, hoặc từ 10 tỷ trở lên; SHB quy định dưới 2 tỷ, hoặc từ 2 tỷ trở lên.
Techcombank và Ngân hàng OCB đang cùng triển khai lãi suất tiền gửi 5,9%/năm cho kỳ hạn 3 tháng trong tháng này. Đối với Techcombank, số tiền gửi được quy định là dưới 999 tỷ.
Tương tự, VIB cũng đang áp dụng mức lãi suất ngân hàng 5,9%/năm cho tiền gửi từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng.
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại hai ngân hàng Eximbank và SeABank đang ở mức lần lượt là 5,8%/năm và 5,7%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng của nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước - gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank, cho thấy, kỳ hạn 3 tháng đang được triển khai với cùng mức lãi suất là 5,4%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Kỳ hạn 3 tháng |
1 |
LienVietPostBank |
- |
6,00% |
2 |
Kienlongbank |
- |
6,00% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,00% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,00% |
5 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
6,00% |
6 |
TPBank |
- |
6,00% |
7 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
6,00% |
8 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
6,00% |
9 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
6,00% |
10 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,00% |
11 |
MBBank |
- |
6,00% |
12 |
Sacombank |
- |
6,00% |
13 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,00% |
14 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,00% |
15 |
VietBank |
- |
6,00% |
16 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,00% |
17 |
OceanBank |
- |
6,00% |
18 |
ABBank |
- |
6,00% |
19 |
MSB |
- |
6,00% |
20 |
PVcomBank |
- |
6,00% |
21 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
22 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
23 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00% |
24 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
5,90% |
25 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,90% |
26 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,90% |
27 |
Eximbank |
- |
5,80% |
28 |
SeABank |
- |
5,70% |
29 |
Agribank |
- |
5,40% |
30 |
VietinBank |
- |
5,40% |
31 |
Vietcombank |
- |
5,40% |
32 |
BIDV |
- |
5,40% |
Nguồn: Thảo Vy tổng hợp