Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 12/2023 cao nhất bao nhiêu?
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 12/2023
Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) đã có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trong tháng 12 này.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 1/2024: Tiếp tục giảm tại nhiều kỳ hạn 02/01/2024 - 15:17
Khách hàng gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ sẽ được nhận lãi suất trong khoảng từ 4%/năm đến 6%/năm, tương ứng với kỳ hạn 1 - 36 tháng. So với tháng trước, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt đã giảm 0,2 - 0,4 điểm % tại một số kỳ hạn gửi.
Lãi suất tiền gửi ở các kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng cùng giảm 0,4 điểm %, cùng hạ xuống mức 4%/năm.
Tương tự, với các kỳ hạn tiền gửi từ 3 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng đồng loạt giảm 0,3 điểm % so với cùng thời điểm hồi tháng 11. Chi tiết, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 4,45%/năm, kỳ hạn 4 - 5 tháng là 4,2%/năm, kỳ hạn 6 tháng là 5,2%/năm, kỳ hạn 7 - 8 tháng là 5,25%/năm, kỳ hạn 9 - 11 tháng là 5,3%/năm.
Lãi suất ngân hàng niêm yết cho khoản tiền gửi kỳ hạn 12 tháng và 13 ghi nhận giảm 0,4 điểm %, hiện đang ở chung mức 5,5%/năm. Tiếp đó tại các kỳ hạn 15 tháng đến 36 tháng, lãi suất huy động tiền gửi niêm yết cùng mức 6%/năm, giảm 0,2 điểm % so với trước.
Lãi suất được niêm yết cho các kỳ hạn gửi ngắn 1 - 3 tuần và lãi suất không kỳ hạn tại BaoViet Bank cùng áp dụng là 0,3%/năm, giữ ổn định so với cùng thời điểm tháng 11/2023.
Tương tự, với các kỳ trả lãi khác như trả lãi trước, trả lãi định kỳ thì lãi suất ngân hàng cũng giảm mạnh ở nhiều kỳ hạn. Chi tiết:
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 5,16 - 5,89%/năm (giảm 0,17 - 0,39 điểm %)
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 3,99 - 5,86%/năm (giảm 0,17 - 0,4 điểm %)
- Lĩnh lãi trước: 3,97 - 5,58%/năm (giảm 0,14 - 0,4 điểm %)
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
3,98 |
4 |
||
2 tháng |
3,97 |
4 |
3,99 |
|
3 tháng |
4,4 |
4,45 |
4,43 |
|
4 tháng |
4,14 |
4,2 |
4,17 |
|
5 tháng |
4,12 |
4,2 |
4,17 |
|
6 tháng |
5,06 |
5,2 |
5,14 |
5,16 |
7 tháng |
5,09 |
5,25 |
5,18 |
|
8 tháng |
5,07 |
5,25 |
5,17 |
|
9 tháng |
5,1 |
5,3 |
5,2 |
5,23 |
10 tháng |
5,07 |
5,3 |
5,19 |
|
11 tháng |
5,05 |
5,3 |
5,18 |
|
12 tháng |
5,21 |
5,5 |
5,44 |
5,46 |
13 tháng |
5,19 |
5,5 |
5,42 |
|
15 tháng |
5,58 |
6 |
5,86 |
5,89 |
18 tháng |
5,5 |
6 |
5,81 |
5,84 |
24 tháng |
5,35 |
6 |
5,75 |
5,78 |
36 tháng |
5,08 |
6 |
5,6 |
5,63 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 12/2023
Tại sản phẩm Ez - saving, lãi suất tiết kiệm cũng được Ngân hàng Bảo Việt điều chỉnh giảm mạnh tại đa số các kỳ hạn. Phạm vi lãi suất sau điều chỉnh dao động trong khoảng từ 4,2%/năm đến 6%/năm đối với hình thức trả lãi cuối kỳ.
Khi đăng ký gửi tiết kiệm tại gói Ez - saving, khách hàng sẽ có thể được nhận lãi suất cao hơn 0,1 - 0,2 điểm % so với biểu lãi suất thông thường ở nhiều kỳ hạn.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
4,2 |
||
2 tháng |
4,2 |
4,14 |
|
3 tháng |
4,55 |
4,53 |
|
4 tháng |
4,3 |
4,27 |
|
5 tháng |
4,3 |
4,27 |
|
6 tháng |
5,3 |
5,22 |
5,25 |
7 tháng |
5,35 |
5,16 |
|
8 tháng |
5,35 |
5,16 |
|
9 tháng |
5,4 |
5,3 |
5,35 |
10 tháng |
5,4 |
5,25 |
|
11 tháng |
5,4 |
5,25 |
|
12 tháng |
5,6 |
5,4 |
5,45 |
13 tháng |
5,7 |
5,55 |
|
15 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
18 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
24 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
36 tháng |
6 |
5,92 |
5,95 |
Nguồn: BaoViet Bank.